Danh mục

Hiệu quả điều trị của colchcin trong mày đay mạn tính tự phát

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 340.91 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị bệnh mày đay mạn tính tự phát bằng uống colchicin kết hợp với desloratadin. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng trên 64 bệnh nhân mày đay mạn tính tự phát bao gồm 2 nhóm: nhóm 1 có 33 bệnh nhân được điều trị bằng colchcin kết hợp desloratadin, nhóm 2 có 31 bệnh nhân được điều trị bằng desloratadin.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị của colchcin trong mày đay mạn tính tự phát TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA COLCHCIN TRONG MÀY ĐAY MẠN TÍNH TỰ PHÁT Ngô Thị Minh Nguyệt1, Phạm Thị Lan1,2TÓM TẮT p vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020hồng tươi hoặc hồng nhạt, kích thước khác nhau, Activity Score - UAS) [6] như sau:có thể liên kết lại thành mảng lớn, bờ đa cung, Mức độ ngứa: Không ngứa 0 điểm, ngứa nhẹranh giới rõ với da lành, vị trí bất kỳ trên cơ thể; 1 điểm, ngứa trung bình 2 điểm, ngứa nhiều 3 điểm).(2) Diễn biến nhanh, biến mất hoàn toàn trong Số lượng sẩn phù: Không có sẩn 0 điểm; từvòng một đến vài giờ, tồn tại không quá 24 giờ; 1-19 sẩn 1 điểm, từ 20-50 sẩn 2 điểm, trên 50(3) Ngứa nhiều hoặc ít tại vùng đang có thương sẩn 3 điểm.tổn hoặc sắp có thương tổn; (4) Kéo dài trên 6 tuần. Kích thước sẩn phù: Không có sẩn 0 điểm, Tiêu chuẩn lựa chọn bao gồm các bệnh dưới 1,25 cm 1 điểm, từ 1,25-2,5cm 2 điểm, trênnhân tuổi ≥ 16, được chẩn đoán mày đay mạn 2,5 cm 3 điểm.tính, đồng ý tham gia nghiên cứu. Tần suất xuất hiện thương tổn: Không xuất Tiêu chuẩn loại trừ: Mày đay có phù thanh hiện 0 điểm; tần suất 1 lần/tuần 1 điểm; Tầnmôn, hoặc kèm theo tiêu chảy. Phụ nữ có thai và suất 2 lần/tuần 2 điểm; Cách ngày 3 điểm; Hằngcho con bú. Bệnh nhân đang điều trị giảm mẫn ngày 4 điểm.cảm, có những bất thường về sinh hóa, không Tổng điểm triệu chứng TSS bằng tổng điểm 4dung nạp colchicin, hoặc kèm theo các bệnh triệu chứng bao gồm ngứa, sẩn phù, kích thướckhác như u ác tính, bệnh gan, thận, nội tiết, tâm sẩn và tần suất bệnh.thần, bệnh hệ thống. Đánh giá về tổng điểm UAS7 bằng tổng điểm 2.2. Phương phápnghiên cứu ngứa và sẩn phù: Hết triệu chứng 0 điểm; Kiểm Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối soát tốt 1-6 điểm, mức độ bệnh nhẹ 7-15 điểm;chứng bao gồm 2 nhóm: nhóm 1 có 33 bệnh mức độ bệnh trung bình 16-28 điểm; Mức độnhân được điều trị bằng colchcin kết hợp bệnh nặng 29-42 điểm.desloratadin, nhóm 2 có 31 bệnh nhân được điều Đánh giá sự thay đổi UAS7, TSS trong 2 tuần,trị bằng desloratadin. 4 tuần, 8 tuần, 12 tuần. ❖ Đánh giá hiệu quả điều trị 2.3. Xử lý số liệu. Bằng phần mềm SPSS - Các triệu chứng lâm sàng được đánh giá 23.0, sử dụng các test thống kê y học.theo chỉ số hoạt động của mày đay (UrticariaIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.7. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Nhóm 1 (n=33) Nhóm 2 (n=31) Đặc điểm p n % n % ≤19 1 3,0 2 6,5 20-39 19 57,6 16 51,5 Tuổi 40-59 10 30,3 11 35,5 >0,05 ≥60 3 9,1 2 6,5 X ± SD (min-max) 38,8±13,5 (17-68) 39,6±13,1 (16-64) Nam 8 24,2 14 45,2 Giới >0,05 Nữ 25 75,8 17 54,8 Mức độ Trung bình 12 36,4 16 51,6 >0,05 bệnh Nặng 21 63,6 15 48,4 Nhận xét: Không có sự khác biệt về tuổi, giới, mức độ bệnh giữa hai nhóm trước điều trị. Bảng 3.8. Sự thay đổi triệu chứng trước và sau điều trị 2, 4, 8, 12 tuần Trước điều trị Sau 2 tuần Sau 4 tuần Sau 8 tuần Sau 12 tuầnĐặc điểm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 1 Nhóm 2 (n=33) (n=31) (n=33) (n=31) (n=33) (n=31) (n=33) (n=31) (n=33) (n=31) X 2,64 2,55 2,48 2,39 1,79 1,94 1,15 1,48 0,45 1,06Ngứa SD 0,49 0,51 0,62 0,67 0,6 0,63 0,62 0,57 0,45 0,44 Số X 2,00 1,90 1,91 1,80 1,21 1,29 0,76 1,03 0,36 0,65lượng SD 0,50 0,40 0,52 0,48 0,55 0,46 0,50 0,41 0,36 0,55 sẩn Kích X 1,97 1,90 1,82 1,74 1,33 1,45 0,79 0,77 0,24 0,58thước SD 0,47 0,47 0,53 0,51 0,54 0,51 0,55 0,43 0,24 0,50 sẩn Tần X 3,88 3,87 3,73 3,84 2,94 3,23 1,21 1,45 0,64 1,10230 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020suất SD 0,33 0,34 0,45 0,37 0,78 0,67 0,55 0,51 0,55 0,40bệnhTổng X 28,3 28,7 25,8 26,8 17,8 20,4 10,6 15,2 5,0 9,1điểm SD 5,1 4,8 5,0 5,3 5,8 5,5 5,1 5,4 3,7 4,5UAS7Tổng X 11,2 11,0 4,2 5,5 2,7 3,6 2,7 3,6 1,3 2,1điểm SD 1,7 1,5 4,1 4,1 2,7 3,1 2,7 3,1 1,3 2,1TSS Nhận xét: Điểm trung bình các triệu chứng ngứa, tần suất bệnh, tổng điểm UAS7 và tổng điểmTSS của ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: