Hiệu quả điều trị rối loạn nhịp tim bằng năng lượng sóng có tần số radio qua đường ống thông tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 488.66 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rối loạn nhịp tim là bệnh khá thường gặp trong thực hành lâm sàng, là một trong những vấn đề phức tạp trong bệnh lý tim mạch. Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị rối loạn nhịp tim bằng năng lượng sóng có tần số radio qua đường ống thông tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị rối loạn nhịp tim bằng năng lượng sóng có tần số radio qua đường ống thông tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM BẰNG NĂNG LƯỢNG SÓNG CÓ TẦN SỐ RADIO QUA ĐƯỜNG ỐNG THÔNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN Phạm Hồng Phương*, Nguyễn Hữu Long*, Phan Việt Tâm Anh*TÓM TẮT 38 Từ khóa: Thăm dò điện sinh lý và điều trị Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị rối loạn RF, điều trị rối loạn nhịp tim.nhịp tim (RLNT) bằng năng lượng sóng có tần sốRadio (RF) qua đường ống thông. Đối tượng và SUMMARYphương pháp nghiên cứu: 130 bệnh nhân (BN) THE EFFICACY OF ARRHYTHMIAbị (RLNT) có chỉ định thăm dò điện sinh lý và TREATMENT WITH RADIOđiều trị bằng RF tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An. FREQUENCY WAVE ENERGY VIAKết quả: 27 BN bị ngoại tâm thu thất (NTTT) CATHETER ABLATION AT NGHE ANchiếm 20,8%; BN có cơn nhịp nhanh vào lại nhĩ GENERAL FRIENDSHIP HOSPITALthất (NNVLNT), WPW điển hình và cơn nhịp Objects: This study was designed to evaluatenhanh vào lại nút nhĩ thất (NNVLNNT) tương the efficacy of treatment method with radioứng 18,4; 26,9 và 33,8%. Tỷ lệ thành công ngay frequency wave energy via catheter ablation.sau thủ thuật chiếm tỷ lệ 98,5%. Có 2 BN có Subjects and methods: 130 patients withWPW typ B đốt không hiệu quả, sau 1 tháng tỷ arrhythmia at Nghe An General Friendship Hospital, Who have indications to study and treatlệ tái phát 7,7% là BN bị NTTT. Sau ba tháng with radio frequency wave energy via catheterkhông có thêm BN tái phát. Sau 3 tháng theo dõi, ablation. Results: There are 27 patients withtỷ lệ thành công với chỉ một lần triệt đốt là ventricular ectopic beats accounting for 20.8%;90,8% và tỷ lệ thành công chung 96,2%. Có 4 Patient with atrioventricular re-entry tachycardia,BN bị biến chứng nhẹ là tụ máu vị trí chọc mạch typical WPW syndrome, and atrioventricularđùi và cường phế vị, không gặp trường hợp tử node re-entry tachycardia respectively 18.4%,vong hoặc có biến chứng nặng. Kết luận: Tỷ lệ 26.9% and 33.8%. The successful ratethành công ngay sau thủ thuật cao: 98,5%; tỷ lệ immediately after the ablation was 98,5%. Twothành công 3 tháng theo dõi là 96,2%; trong đó tỷ patients with WPW type B was ablatedlệ thành công triệt đốt NTTT là 81,5%, đường unsuccessfully and after following-up 1 month,phụ là 86,5% và đường chậm trong tam giác there were 10 patients relapse with ventricularKoch là 100%. Biến chứng nhẹ chiếm tỷ lệ 3,3%. ectopy beats accounted for 7.7%. After three months, there was no more patient relapse. The success rate after 3 months of follow-up with 1*Trung tâm Tim Mạch, Bệnh viện HN Đa Kkoa time catheter ablation was 90.8% and 2ndNghệ An catheter ablations were 96.2%. There were 4Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hữu Long patients with mild complications in theEmail: huulong.hmu@gmail.com procedure, including hematoma in the femoralNgày nhận bài: 2.11.2020 position and vagal hyperplasia, no death orNgày phản biện khoa học: 10.11.2020 severe complications. Conclusion: The successNgày duyệt bài: 27.11.2020 rate immediately after ablating was high: 98.5%.260 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020The success rates after 1 and 3 months of follow- khoa Nghệ An.up were 90.8% and 96.2% respectively; of which II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUthe success rate of ablation with ventricularpremature contraction is 81.5%, the accessory 2.1 Đối tượng nghiên cứupathway is 86.5% and the slow pathway in the Đối tượng nghiên cứu gồm 130 BN cóKoch triangle is 100%. There are 4 patients with RLNT được thăm dò điện sinh lý và điều trịmild complications, accounting for 3.3%. bằng RF tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An từ Keywords: Electrophysiology study and radio tháng 6/2017 đến 12/2019.frequency wave energy treatment; arrhythmia Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhântreatment. BN bị RLNT được chỉ định thăm dò điện sinh lý (TD ĐSL) và điều trị R ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị rối loạn nhịp tim bằng năng lượng sóng có tần số radio qua đường ống thông tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM BẰNG NĂNG LƯỢNG SÓNG CÓ TẦN SỐ RADIO QUA ĐƯỜNG ỐNG THÔNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN Phạm Hồng Phương*, Nguyễn Hữu Long*, Phan Việt Tâm Anh*TÓM TẮT 38 Từ khóa: Thăm dò điện sinh lý và điều trị Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị rối loạn RF, điều trị rối loạn nhịp tim.nhịp tim (RLNT) bằng năng lượng sóng có tần sốRadio (RF) qua đường ống thông. Đối tượng và SUMMARYphương pháp nghiên cứu: 130 bệnh nhân (BN) THE EFFICACY OF ARRHYTHMIAbị (RLNT) có chỉ định thăm dò điện sinh lý và TREATMENT WITH RADIOđiều trị bằng RF tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An. FREQUENCY WAVE ENERGY VIAKết quả: 27 BN bị ngoại tâm thu thất (NTTT) CATHETER ABLATION AT NGHE ANchiếm 20,8%; BN có cơn nhịp nhanh vào lại nhĩ GENERAL FRIENDSHIP HOSPITALthất (NNVLNT), WPW điển hình và cơn nhịp Objects: This study was designed to evaluatenhanh vào lại nút nhĩ thất (NNVLNNT) tương the efficacy of treatment method with radioứng 18,4; 26,9 và 33,8%. Tỷ lệ thành công ngay frequency wave energy via catheter ablation.sau thủ thuật chiếm tỷ lệ 98,5%. Có 2 BN có Subjects and methods: 130 patients withWPW typ B đốt không hiệu quả, sau 1 tháng tỷ arrhythmia at Nghe An General Friendship Hospital, Who have indications to study and treatlệ tái phát 7,7% là BN bị NTTT. Sau ba tháng with radio frequency wave energy via catheterkhông có thêm BN tái phát. Sau 3 tháng theo dõi, ablation. Results: There are 27 patients withtỷ lệ thành công với chỉ một lần triệt đốt là ventricular ectopic beats accounting for 20.8%;90,8% và tỷ lệ thành công chung 96,2%. Có 4 Patient with atrioventricular re-entry tachycardia,BN bị biến chứng nhẹ là tụ máu vị trí chọc mạch typical WPW syndrome, and atrioventricularđùi và cường phế vị, không gặp trường hợp tử node re-entry tachycardia respectively 18.4%,vong hoặc có biến chứng nặng. Kết luận: Tỷ lệ 26.9% and 33.8%. The successful ratethành công ngay sau thủ thuật cao: 98,5%; tỷ lệ immediately after the ablation was 98,5%. Twothành công 3 tháng theo dõi là 96,2%; trong đó tỷ patients with WPW type B was ablatedlệ thành công triệt đốt NTTT là 81,5%, đường unsuccessfully and after following-up 1 month,phụ là 86,5% và đường chậm trong tam giác there were 10 patients relapse with ventricularKoch là 100%. Biến chứng nhẹ chiếm tỷ lệ 3,3%. ectopy beats accounted for 7.7%. After three months, there was no more patient relapse. The success rate after 3 months of follow-up with 1*Trung tâm Tim Mạch, Bệnh viện HN Đa Kkoa time catheter ablation was 90.8% and 2ndNghệ An catheter ablations were 96.2%. There were 4Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hữu Long patients with mild complications in theEmail: huulong.hmu@gmail.com procedure, including hematoma in the femoralNgày nhận bài: 2.11.2020 position and vagal hyperplasia, no death orNgày phản biện khoa học: 10.11.2020 severe complications. Conclusion: The successNgày duyệt bài: 27.11.2020 rate immediately after ablating was high: 98.5%.260 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020The success rates after 1 and 3 months of follow- khoa Nghệ An.up were 90.8% and 96.2% respectively; of which II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUthe success rate of ablation with ventricularpremature contraction is 81.5%, the accessory 2.1 Đối tượng nghiên cứupathway is 86.5% and the slow pathway in the Đối tượng nghiên cứu gồm 130 BN cóKoch triangle is 100%. There are 4 patients with RLNT được thăm dò điện sinh lý và điều trịmild complications, accounting for 3.3%. bằng RF tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An từ Keywords: Electrophysiology study and radio tháng 6/2017 đến 12/2019.frequency wave energy treatment; arrhythmia Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhântreatment. BN bị RLNT được chỉ định thăm dò điện sinh lý (TD ĐSL) và điều trị R ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn nhịp tim Thăm dò điện sinh lý Điều trị RF Điều trị rối loạn nhịp timGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 238 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 234 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 180 0 0
-
8 trang 179 0 0
-
13 trang 179 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 170 0 0