Danh mục

Hiệu quả điều trị sỏi thận lớn bằng phẫu thuật lấy sỏi thận qua da đường hầm nhỏ và đường hầm tiêu chuẩn trên cùng một vị trí với ống soi thận nhỏ (phương pháp đường hầm hybrid)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 404.61 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng đường hầm nhỏ và đường hầm tiêu chuẩn trên cùng một vị trí trong phẫu thuật lấy sỏi thận qua da với ống soi thận nhỏ điều trị sỏi thận lớn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị sỏi thận lớn bằng phẫu thuật lấy sỏi thận qua da đường hầm nhỏ và đường hầm tiêu chuẩn trên cùng một vị trí với ống soi thận nhỏ (phương pháp đường hầm hybrid) HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN LỚN BẰNG PHẪU THUẬT LẤY SỎI THẬN QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ VÀ ĐƯỜNG HẦM TIÊU CHUẨN TRÊN CÙNG MỘT VỊ TRÍ VỚI ỐNG SOI THẬN NHỎ (PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG HẦM HYBRID) Trương Văn Cẩn1, Hoàng Vương Thắng1, Phạm Ngọc Hùng1, Võ Đại Hồng Phúc1, Phan Hữu Quốc Việt1, Nguyễn Văn Quốc Anh1, Trương Minh Tuấn1, Lê Nguyên Kha1, Lê Văn Hiếu1TÓM TẮT 4 hợp (27,4%), đài giữa 31 trường hợp (60,8%) và Mục tiêu: Đánh giá tính hiệu quả của việc sử đài trên 6 trường hợp (11,8%). Thời gian chọc dòdụng đường hầm nhỏ và đường hầm tiêu chuẩn trung bình 1,2 ± 2,2 phút. Thời gian nong đườngtrên cùng một vị trí trong phẫu thuật lấy sỏi thận hầm trung bình 2,6 ± 1,7 phút. Thời gian phẫuqua da với ống soi thận nhỏ điều trị sỏi thận lớn. thuật trung bình 113,7 ± 87,5 phút (64 phút – 375 Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu phút). Tỷ lệ sạch sỏi 45/51 chiếm 88,2%.được thực hiện trên 51 thận của 48 bệnh nhân sỏi Kết luận: Phẫu thuật lấy sỏi thận qua dathận lớn được điều trị bằng phẫu thuật lấy sỏi bằng một đường hầm kết hợp kênh nhỏ và kênhthận qua da tại khoa Ngoại Thận-Tiết niệu, bệnh tiêu chuẩn điều trị sỏi thận lớn với máy Laserviện Trung ương Huế từ tháng 9/2019 đến tháng công suất trung bình (40-65W) mang lại hiệu quả5/2023. Bệnh nhân được lấy sỏi thận qua da qua cao với thời gian phẫu thuật ngắn và tỷ lệ sạchmột đường hầm biến đổi kênh nhỏ và kênh tiêu sỏi cao.chuẩn. Từ khóa: Lấy sỏi thận qua da, Chọc dò vào Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân đài thận.38,6 ± 8,7 tuổi (22 – 68). Sỏi bể thận 6 trườnghợp (11,8%), sỏi san hô 28 trường hợp (54,9%), SUMMARYsỏi đài bể thận 17 trường hợp (33,3%). Mức độ ứ EFFECTIVE OF TREATMENT LARGEnước thận, độ I: 21 trường hợp (41,2%), độ II: 23 KIDNEY STONE BY PERCUTANEOUStrường hợp (45,1%), độ III: 2 trường hợp (3,9%), NEPHROLITHOTOMIES WITH MINI-không ứ nước 5 trường hợp (9,8%). Kích thước PCNL SHEATH AND STANDARD-sỏi, 21-30mm: 8 trường hợp (15,7%), 31-40mm: PCNL SHEATH ON ONE WAY WITH27 trường hợp (52,9%) và > 40mm: 16 trường MINI-NEPHROSCOPE (HYBRIDhợp (31,4%). Vị trí chọc dò: đài dưới 14 trường TUNNEL METHOD) Objectives: Evaluation of a effective of used1 Bệnh viện Trung ương Huế the mini-PCNL sheath and standard-PCNLChịu trách nhiệm chính: Trương Văn Cẩn sheath on only one tunnel (hybrid tunnel) inĐT: 0914145436 PCNL to treatment large kidney stones.Email: truongvancan@ymail.com Materials and Methods: 48 kidneys on 51Ngày nhận bài: 1/6/2023 patients of percutaneous nephrolithotomiy haveNgày phản biện: 4/6/2023 been performed in the Department of Urology atNgày duyệt đăng: 16/6/2023 Hue Central Hospital from Sep 2019 to May28 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 20232023. The patients underwent PCNL by hybrid nhiều cải tiến. Năm 2021, Sanjay Khadgisotunnel with mini-PCNL sheath and standard- và cộng sự khi sánh giữa hai phương phápPCNL sheath on one tunnel. lấy sỏi san hô thận qua da với đường hầm Results: Mean age of patients was 38.6 ± 8.7 nhỏ (mini-PCNL) và đường hầm lớnyears (22 - 68). Renal pelvis stones in 6 cases (standard-PCNL) cho thấy rằng mini-PCNL(11.8%), staghorn stones in 28 cases (54.9%) and ít biến chứng chảy máu hơn, giảm thời gianrenal pelvis-calyx stones in 17 cases (33.3%). nằm viện trong khi tỷ lệ sạch sỏi tươngHydronephrosis of grade I: 21 cases (41.2%), đương nhau. Việc di chuyển qua các đài thậngrade II: 23 cases (45.1%), grade III: 2 cases bằng kênh thao tác tiêu chuẩn để tiếp cận sỏi(3.9%), no hydronephosis: 5 cases (9.8%). Size thường gặp khó khăn, có thể gây rách vàof the stone, 21-30mm: 8 cases (15.7%), 31- chảy máu cổ đài thận [11]. Trong khi đó,40mm: 27 cases (52.9%) and > 40mm: 16 cases kênh thao tác nhỏ hơn sẽ hạn chế tổn thương(31.4%). Percutaneous renal access into inferior nhu mô thận cũng như dễ dàng di chuyển quaposterior of the kidney in 14 cases (27.4%), các nhóm đài để tiếp cận sỏi mà không gâymiddle calyx 31 cases (60.8%) and superior thương tổn cổ đài thận cũng như sử dụngcalyx 6 cases (11.8%). Average time of puncture: đường hầm thứ hai. Một nghiên cứu tương tự1.2 ± 2.2 minutes. Average time of dilation: 2.6 ± được thực hiện bởi Xu R và cộng sự năm1.7 minutes. Average time of operation: 113.7 ± 2012 cho thấy thời gian phẫu thuật của mini-87.5 minutes (fastest 64 min and slowest 375 PCNL kéo dài hơn so với standard-PCNLmin). The proportion of clean gravel 45/51 cases [7]. Đây là một trong những bất lợi khi sử(88,2%). dụng các dụng cụ nhỏ, đó là cần phải tán sỏi Conclusion: PCNL by only one tunnel with thành những mảnh nhỏ hơn đủ để lấy sỏi quamini-PCNL sheath and standard-PCNL sheath to sheath [12]. Để gia tăng tỷ lệ sạch sỏi màtreatment for large kidney stone with medium- không làm tăng b ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: