Hiệu quả điều trị ung thư vòm hầu giai đoạn I-II bằng xạ trị ngoài kết hợp xạ trị áp sát
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 526.79 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng sau điều trị, độc tính cấp và độc tính muộn và xác định tỉ lệ kiểm soát tại chỗ tại vùng, sống còn không bệnh và sống còn toàn bộ ở bệnh nhân ung thư vòm hầu gia đoạn I-II.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị ung thư vòm hầu giai đoạn I-II bằng xạ trị ngoài kết hợp xạ trị áp sát TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM HẦU GIAI ĐOẠN I-II BẰNG XẠ TRỊ NGOÀI KẾT HỢP XẠ TRỊ ÁP SÁT Nguyễn Thị Bích Hiền1 , Đặng Huy Quốc Thịnh1 , Lâm Đức Hoàng1 , Nguyễn Thị Kim Ngân1 , Nguyễn Kỷ Cương1TÓM TẮT 5 dung nạp được. LRC, DFS và OS rất cao đến 92 Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng sau điều trị, độc – 99%.tính cấp và độc tính muộn và xác định tỉ lệ kiểm Từ khoá: ung thư vòm hầu, xạ trị áp sátsoát tại chỗ tại vùng, sống còn không bệnh và trong hốc, xạ trị ngoài, 3D-CRT, IMRT/VMATsống còn toàn bộ ở bệnh nhân ung thư vòm hầugia đoạn I-II. SUMMARY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: TREATMENT OUTCOMES OF EBRTNghiên cứu hồi cứu mô tả loạt ca bệnh trên bệnh COMBINED WITH ICBT IN EARLY-nhân ung thư vòm hầu giai đoạn I-II tại BV Ung STAGE NASOPHARYNGEAL CANCERBướu TPHCM từ 2014 – 2021. PATIENTS Kết quả: 107 bệnh nhân được lựa chọn vào Purposes: To evaluate the treatmentnghiên cứu. Tỉ lệ nam/nữ là 3:2. Tuổi thường gặp response, investigate early and late toxicities, andtừ 40 đến 60. Đa số (83%) bệnh nhân được xạ trị to assess the local regional control (LRC) rate,ngoài 3D-CRT và 17% xạ trị IMRT/VMAT. 50% disease-free survival (DFS) and overall survivalbệnh nhân XTAS trong hốc cách tuần, còn lại (OS) of patients with stage I and II NPCnhận 12 – 20 Gy/ 3-4 Gy x 2 PL/ ngày. Đáp ứng Method: A retrospective case seriestại chỗ đạt 100%. Độc tính cấp phổ biến nhất là collecting all early-stage NPC patients in HCMCviêm niêm mạc, viêm da; khô miệng và viêm oncology hospital treated by EBRT + ICBT fromniêm mạc mạn là độc tính muộn phổ biến nhất, 2014 to 2021.chiếm 56% và 37,4% trường hợp. Tỉ lệ kiểm soát Results: 107 patients were enrolled. Thetại chỗ 2 năm 97,7%; DFS 2 năm và 5 năm là male: female ratio was 3:2. The common age96,8% và 92,1%. OS 2 năm, 5 năm tương ứng là ranged from 40 to 60. Most cases (83%) received99% và 95%. EBRT with 3D-CRT, and 17% cases were treated Kết luận: Xạ trị ngoài kết hợp xạ trị áp sát là with IMRT/VMAT. Weekly intracavitymô thức điều trị an toàn, độc tính cấp và muộn brachytherapy protocol treated 50% of patients, and the rest received a total of 12 – 20 Gy at 3 - 4 Gy/fraction twice daily. The local response rate was 100%. The most common early toxicities1 Khoa Xạ trị đầu cổ, tai mũi họng, hàm mặt – were mucositis, dermatitis; while the mostBệnh viện Ung Bướu TPHCM common late toxicities were xerostomia andChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Bích Hiền chronic mucositis, accounting for 56 % andEmail: namnguyen1192dr@gmail.com 37.4%; respectively. The 2-yr LRC was 97.7%.Ngày nhận bài: 02/08/2024 The 2-yr and 5-yr DFS were 96.8% and 92.1%;Ngày phản biện khoa học: 02/10/2024 OS were 99% and 95%, respectively.Ngày duyệt bài: 09/10/2024 35 CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Conclusion: EBRT combined with ICBT is chúng tôi thực hiện nghiên cứu đánh giá kếta safe treatment modality, with tolerable early quả điều trị ung thư vòm hầu giai đoạn I-IIand late toxicities. LRC, DFS and OS were high, với các mục tiêu:92 - 99%. 1. Đánh giá tỉ lệ đáp ứng sau điều trị Keywords: nasopharyngeal cancer (NPC),external beam radiation therapy (EBRT), 2. Khảo sát độc tính cấp và độc tínhintracavity brachytherapy (ICBT), 3D-CRT, muộn.IMRT/VMAT 3. Xác định tỉ lệ kiểm soát tại chỗ tại vùng, sống còn không bệnh và sống còn toànI. ĐẶT VẤN ĐỀ bộ 2 năm. Ung thư vòm hầu là ung thư thường gặpnhất trong các ung thư đầu cổ. Tại Việt Nam, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUUTVH là nguyên nhân gây tử vong cao hàng Hồi cứu mô tả loạt cathứ 7 trong tất cả các ung thư 1 . Tỉ lệ bệnh Đối tượng nghiên cứu: Hồ sơ bệnh ángiai đoạn sớm thường thấp, khoảng 19 – của các bệnh nhân ung thư vòm hầu nguyên20%2 . phát giai đoạn I - II tại Bệnh viện Ung Bướu Điều trị cần phối hợp đa mô thức, trong TPHCM từ năm 2014 đến 2021 thỏa:đó xạ trị đóng vai trò chính yếu. Tái phát tại - GPB: carcinôm vòm hầuchỗ là nguyên nhân thất bại điều trị chủ yếu, Loại trừcó liên quan mật thiết đến tổng liều xạ tại - Tiền căn xạ trị vùng đầu cổ;bướu3,4 . Đối với giai đoạn sớm (I-II), xạ trị - Bệnh ung thư đầu cổ khác đi kèm;đơn thuần với tổng liều tối thiểu 66 – 70 Gy, - Hồ sơ bệnh án ghi nhận không đầy đủgiúp kiểm soát tại chỗ lên đến 90%5 . Tuy dữ liệunhiên, liều xạ này gây tổn thương mô lành Cỡ mẫuđáng kể, ảnh hưởng xấu đến chất lượng sống Theo tác giả Lu và cộng sự, tỉ lệ đáp ứngcủa bệnh nhân. hoàn toàn đạt 97% => Cỡ mẫu cần thiết ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị ung thư vòm hầu giai đoạn I-II bằng xạ trị ngoài kết hợp xạ trị áp sát TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM HẦU GIAI ĐOẠN I-II BẰNG XẠ TRỊ NGOÀI KẾT HỢP XẠ TRỊ ÁP SÁT Nguyễn Thị Bích Hiền1 , Đặng Huy Quốc Thịnh1 , Lâm Đức Hoàng1 , Nguyễn Thị Kim Ngân1 , Nguyễn Kỷ Cương1TÓM TẮT 5 dung nạp được. LRC, DFS và OS rất cao đến 92 Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng sau điều trị, độc – 99%.tính cấp và độc tính muộn và xác định tỉ lệ kiểm Từ khoá: ung thư vòm hầu, xạ trị áp sátsoát tại chỗ tại vùng, sống còn không bệnh và trong hốc, xạ trị ngoài, 3D-CRT, IMRT/VMATsống còn toàn bộ ở bệnh nhân ung thư vòm hầugia đoạn I-II. SUMMARY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: TREATMENT OUTCOMES OF EBRTNghiên cứu hồi cứu mô tả loạt ca bệnh trên bệnh COMBINED WITH ICBT IN EARLY-nhân ung thư vòm hầu giai đoạn I-II tại BV Ung STAGE NASOPHARYNGEAL CANCERBướu TPHCM từ 2014 – 2021. PATIENTS Kết quả: 107 bệnh nhân được lựa chọn vào Purposes: To evaluate the treatmentnghiên cứu. Tỉ lệ nam/nữ là 3:2. Tuổi thường gặp response, investigate early and late toxicities, andtừ 40 đến 60. Đa số (83%) bệnh nhân được xạ trị to assess the local regional control (LRC) rate,ngoài 3D-CRT và 17% xạ trị IMRT/VMAT. 50% disease-free survival (DFS) and overall survivalbệnh nhân XTAS trong hốc cách tuần, còn lại (OS) of patients with stage I and II NPCnhận 12 – 20 Gy/ 3-4 Gy x 2 PL/ ngày. Đáp ứng Method: A retrospective case seriestại chỗ đạt 100%. Độc tính cấp phổ biến nhất là collecting all early-stage NPC patients in HCMCviêm niêm mạc, viêm da; khô miệng và viêm oncology hospital treated by EBRT + ICBT fromniêm mạc mạn là độc tính muộn phổ biến nhất, 2014 to 2021.chiếm 56% và 37,4% trường hợp. Tỉ lệ kiểm soát Results: 107 patients were enrolled. Thetại chỗ 2 năm 97,7%; DFS 2 năm và 5 năm là male: female ratio was 3:2. The common age96,8% và 92,1%. OS 2 năm, 5 năm tương ứng là ranged from 40 to 60. Most cases (83%) received99% và 95%. EBRT with 3D-CRT, and 17% cases were treated Kết luận: Xạ trị ngoài kết hợp xạ trị áp sát là with IMRT/VMAT. Weekly intracavitymô thức điều trị an toàn, độc tính cấp và muộn brachytherapy protocol treated 50% of patients, and the rest received a total of 12 – 20 Gy at 3 - 4 Gy/fraction twice daily. The local response rate was 100%. The most common early toxicities1 Khoa Xạ trị đầu cổ, tai mũi họng, hàm mặt – were mucositis, dermatitis; while the mostBệnh viện Ung Bướu TPHCM common late toxicities were xerostomia andChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Bích Hiền chronic mucositis, accounting for 56 % andEmail: namnguyen1192dr@gmail.com 37.4%; respectively. The 2-yr LRC was 97.7%.Ngày nhận bài: 02/08/2024 The 2-yr and 5-yr DFS were 96.8% and 92.1%;Ngày phản biện khoa học: 02/10/2024 OS were 99% and 95%, respectively.Ngày duyệt bài: 09/10/2024 35 CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Conclusion: EBRT combined with ICBT is chúng tôi thực hiện nghiên cứu đánh giá kếta safe treatment modality, with tolerable early quả điều trị ung thư vòm hầu giai đoạn I-IIand late toxicities. LRC, DFS and OS were high, với các mục tiêu:92 - 99%. 1. Đánh giá tỉ lệ đáp ứng sau điều trị Keywords: nasopharyngeal cancer (NPC),external beam radiation therapy (EBRT), 2. Khảo sát độc tính cấp và độc tínhintracavity brachytherapy (ICBT), 3D-CRT, muộn.IMRT/VMAT 3. Xác định tỉ lệ kiểm soát tại chỗ tại vùng, sống còn không bệnh và sống còn toànI. ĐẶT VẤN ĐỀ bộ 2 năm. Ung thư vòm hầu là ung thư thường gặpnhất trong các ung thư đầu cổ. Tại Việt Nam, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUUTVH là nguyên nhân gây tử vong cao hàng Hồi cứu mô tả loạt cathứ 7 trong tất cả các ung thư 1 . Tỉ lệ bệnh Đối tượng nghiên cứu: Hồ sơ bệnh ángiai đoạn sớm thường thấp, khoảng 19 – của các bệnh nhân ung thư vòm hầu nguyên20%2 . phát giai đoạn I - II tại Bệnh viện Ung Bướu Điều trị cần phối hợp đa mô thức, trong TPHCM từ năm 2014 đến 2021 thỏa:đó xạ trị đóng vai trò chính yếu. Tái phát tại - GPB: carcinôm vòm hầuchỗ là nguyên nhân thất bại điều trị chủ yếu, Loại trừcó liên quan mật thiết đến tổng liều xạ tại - Tiền căn xạ trị vùng đầu cổ;bướu3,4 . Đối với giai đoạn sớm (I-II), xạ trị - Bệnh ung thư đầu cổ khác đi kèm;đơn thuần với tổng liều tối thiểu 66 – 70 Gy, - Hồ sơ bệnh án ghi nhận không đầy đủgiúp kiểm soát tại chỗ lên đến 90%5 . Tuy dữ liệunhiên, liều xạ này gây tổn thương mô lành Cỡ mẫuđáng kể, ảnh hưởng xấu đến chất lượng sống Theo tác giả Lu và cộng sự, tỉ lệ đáp ứngcủa bệnh nhân. hoàn toàn đạt 97% => Cỡ mẫu cần thiết ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư vòm hầu Xạ trị áp sát trong hốc Xạ trị ngoài Xạ trị IMRT/VMATTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 242 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 229 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 210 0 0
-
8 trang 209 0 0
-
9 trang 207 0 0