Hiệu quả gạn tách bạch cầu ở một số bệnh máu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 311.07 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Gạn bạch cầu (BC) giúp làm giảm nhanh chóng số lượng BC (SLBC) sau mỗi lần gạn. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả gạn tách bạch cầu ở một số bệnh máu tại Viện Huyết học - Truyền máu trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả gạn tách bạch cầu ở một số bệnh máu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 thư vú giai đoạn II, III, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại Opportunities For Inoperable Locally Advanced học Y Hà Nội. Breast Cancer. Sci Rep, 7(1), 44673.3. General principles of neoadjuvant management 6. Pierga J.-Y., Mouret E., Laurence V., et al. of breast cancer. . European Journal of Cancer, 39(8), 1089–1096.4. R. Catane and B.Kauffman (2010). Dose-dense 7. Ustaalioglu B.B.O., Gumus M., Bilici A., et al. neoadjuvant chemotherapy in breast cancer. J Clin (2010). Neoadjuvant chemotherapy for locally Oncol, 23(16), 807–10. advanced breast cancer: a single center5. Wang M., Hou L., Chen M., et al. (2017). experience. Med Oncol, 27(2), 454–458. Neoadjuvant Chemotherapy Creates Surgery HIỆU QUẢ GẠN TÁCH BẠCH CẦU Ở MỘT SỐ BỆNH MÁU TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Dương Doãn Thiện1, Nguyễn Hà Thanh1, Bạch Quốc Khánh1, Lê Xuân Hải1, Nguyễn Triệu Vân1, Nguyễn Anh Trí1TÓM TẮT results: efficiency of leukapheresis at the time immediately after leukapheresis was 33.4%; after 12 22 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả gạn tách hours was 42.8% and after 24 hours was 60.1%. Afterbạch cầu ở một số bệnh máu tại Viện Huyết học - leukapheresis 24 hours, the symptoms of leukostasisTruyền máu trung ương. Phương pháp nghiên cứu: decreased significantly: splenic pain decreased fromgồm 203 bệnh nhân có số lượng bạch cầu tăng cao 56.7% to 18.2%; headache decreased from 46.3% to≥100 G/L (lơ xê mi cấp dòng lympho: 33 bệnh nhân; 5.4%; swelling of the limb decreased from 4.9% tolơ xê mi cấp dòng tủy: 58 bệnh nhân; lơ xê mi kinh 1.5%; Pain of the limb decreased from 4.4% to 1.5%dòng lympho: 09 bệnh nhân và lơ xê mi kinh dòng (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020hiệu quả gạn tách bạch cầu ở một số bệnh máu - Hiệu suất gạn tách BC: ngay sau gạn tách,tại Viện Huyết học - Truyền máu trung ương. sau gạn 12 giờ và 24 giờ. Hiệu suất gạn tách (%) = SLBC trước gạn -II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SLBC sau gạn/ SLBC trước gạn x 100 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 203 BN - Một số yếu tố liên quan đến hiệu suất gạnmắc bệnh máu ác tính có SLBC tăng cao ≥100 tách BC: thể bệnh và mức độ tăng BC trước gạnG/L như LXM cấp dòng lympho (33 BN), LXM cấp - Biến đổi các triệu chứng lâm sàng trước vàdòng tủy (58 BN), LXM kinh dòng lympho (9 BN) sau gạn tách BC 24 giờ.và LXMKDH (103 BN). - Các số liệu được xử lý theo phương pháp *Tiêu chuẩn lựa chọn BN có chỉ định gạn tách thống kê thường dùng trong y sinh học trên máyBC điều trị: tính theo chương trình SPSS 22.0 for Windows. - Bệnh nhân được chẩn đoán LXM cấp dònglympho, LXM cấp dòng tủy, LXMKDH và LXM kinh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUdòng lympho. Bảng 1. Hiệu suất gạn tách bạch cầu. - Có số lượng bạch cầu tăng cao ≥100 G/L. SLBC Hiệu suất Thời - Có tắc mạch hoặc nguy cơ tắc mạch. n (G/l) (%) p điểm *Tiêu chuẩn loại trừ: ( X SD) ( X SD) - Những bệnh nhân không có nguy cơ tắc Trước 314,0 ± 203mạch, SLBC chưa cao. gạn (1) 127,1 - Những bệnh nhân có kèm theo một số bệnh Ngay sau 208,2 ± 33,4 p1- 203nội khoa như tim mạch, tâm thần kinh, viêm gạn (2) 93,3 13,2 2 vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020nhóm LXM cấp dòng lympho (72,4%), LXM cấp so với nhóm LXM kinh dòng tủy (38,8%), sựdòng tủy (676,4%) và LXMKDH (54,0%) cao hơn khác biệt có ý nghĩa thống kê với p0,05 Sau gạn 24 giờ 116 59,6 21,7 80 60,9 21,8 >0,05 Ở các thời điểm ngay sau gạn tách BC, sau gạn 12 giờ, 24 giờ, hiệu suất gạn BC của nhóm cóSLBC 0,05). Bảng 4. Biến đổi các triệu chứng lâm sàng BC, sau gạn 12 giờ, 24 giờ của nhóm có SLBCtrước và sau 24 giờ gạn tách bạch cầu. 0,05), (bảng 1, 2 và 3). p chứng (n= 203) (n= 203) Kết quả này tương kết quả nghiên cứu của Đau lách 115 (56,7%) 37 (18,2%) TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020BC với mức giảm trung bình là 107,1 ± 32,06 G/l BC trung bình sau 1 lần gạn là 34,7% (SLBC(39,9% so với số lượng ban đầu; p vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả gạn tách bạch cầu ở một số bệnh máu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 thư vú giai đoạn II, III, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại Opportunities For Inoperable Locally Advanced học Y Hà Nội. Breast Cancer. Sci Rep, 7(1), 44673.3. General principles of neoadjuvant management 6. Pierga J.-Y., Mouret E., Laurence V., et al. of breast cancer. . European Journal of Cancer, 39(8), 1089–1096.4. R. Catane and B.Kauffman (2010). Dose-dense 7. Ustaalioglu B.B.O., Gumus M., Bilici A., et al. neoadjuvant chemotherapy in breast cancer. J Clin (2010). Neoadjuvant chemotherapy for locally Oncol, 23(16), 807–10. advanced breast cancer: a single center5. Wang M., Hou L., Chen M., et al. (2017). experience. Med Oncol, 27(2), 454–458. Neoadjuvant Chemotherapy Creates Surgery HIỆU QUẢ GẠN TÁCH BẠCH CẦU Ở MỘT SỐ BỆNH MÁU TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Dương Doãn Thiện1, Nguyễn Hà Thanh1, Bạch Quốc Khánh1, Lê Xuân Hải1, Nguyễn Triệu Vân1, Nguyễn Anh Trí1TÓM TẮT results: efficiency of leukapheresis at the time immediately after leukapheresis was 33.4%; after 12 22 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả gạn tách hours was 42.8% and after 24 hours was 60.1%. Afterbạch cầu ở một số bệnh máu tại Viện Huyết học - leukapheresis 24 hours, the symptoms of leukostasisTruyền máu trung ương. Phương pháp nghiên cứu: decreased significantly: splenic pain decreased fromgồm 203 bệnh nhân có số lượng bạch cầu tăng cao 56.7% to 18.2%; headache decreased from 46.3% to≥100 G/L (lơ xê mi cấp dòng lympho: 33 bệnh nhân; 5.4%; swelling of the limb decreased from 4.9% tolơ xê mi cấp dòng tủy: 58 bệnh nhân; lơ xê mi kinh 1.5%; Pain of the limb decreased from 4.4% to 1.5%dòng lympho: 09 bệnh nhân và lơ xê mi kinh dòng (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020hiệu quả gạn tách bạch cầu ở một số bệnh máu - Hiệu suất gạn tách BC: ngay sau gạn tách,tại Viện Huyết học - Truyền máu trung ương. sau gạn 12 giờ và 24 giờ. Hiệu suất gạn tách (%) = SLBC trước gạn -II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SLBC sau gạn/ SLBC trước gạn x 100 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 203 BN - Một số yếu tố liên quan đến hiệu suất gạnmắc bệnh máu ác tính có SLBC tăng cao ≥100 tách BC: thể bệnh và mức độ tăng BC trước gạnG/L như LXM cấp dòng lympho (33 BN), LXM cấp - Biến đổi các triệu chứng lâm sàng trước vàdòng tủy (58 BN), LXM kinh dòng lympho (9 BN) sau gạn tách BC 24 giờ.và LXMKDH (103 BN). - Các số liệu được xử lý theo phương pháp *Tiêu chuẩn lựa chọn BN có chỉ định gạn tách thống kê thường dùng trong y sinh học trên máyBC điều trị: tính theo chương trình SPSS 22.0 for Windows. - Bệnh nhân được chẩn đoán LXM cấp dònglympho, LXM cấp dòng tủy, LXMKDH và LXM kinh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUdòng lympho. Bảng 1. Hiệu suất gạn tách bạch cầu. - Có số lượng bạch cầu tăng cao ≥100 G/L. SLBC Hiệu suất Thời - Có tắc mạch hoặc nguy cơ tắc mạch. n (G/l) (%) p điểm *Tiêu chuẩn loại trừ: ( X SD) ( X SD) - Những bệnh nhân không có nguy cơ tắc Trước 314,0 ± 203mạch, SLBC chưa cao. gạn (1) 127,1 - Những bệnh nhân có kèm theo một số bệnh Ngay sau 208,2 ± 33,4 p1- 203nội khoa như tim mạch, tâm thần kinh, viêm gạn (2) 93,3 13,2 2 vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020nhóm LXM cấp dòng lympho (72,4%), LXM cấp so với nhóm LXM kinh dòng tủy (38,8%), sựdòng tủy (676,4%) và LXMKDH (54,0%) cao hơn khác biệt có ý nghĩa thống kê với p0,05 Sau gạn 24 giờ 116 59,6 21,7 80 60,9 21,8 >0,05 Ở các thời điểm ngay sau gạn tách BC, sau gạn 12 giờ, 24 giờ, hiệu suất gạn BC của nhóm cóSLBC 0,05). Bảng 4. Biến đổi các triệu chứng lâm sàng BC, sau gạn 12 giờ, 24 giờ của nhóm có SLBCtrước và sau 24 giờ gạn tách bạch cầu. 0,05), (bảng 1, 2 và 3). p chứng (n= 203) (n= 203) Kết quả này tương kết quả nghiên cứu của Đau lách 115 (56,7%) 37 (18,2%) TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020BC với mức giảm trung bình là 107,1 ± 32,06 G/l BC trung bình sau 1 lần gạn là 34,7% (SLBC(39,9% so với số lượng ban đầu; p vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gạn bạch cầu Lơ xê mi cấp dòng lympho Lơ xê mi kinh dòng hạt Điều trị tăng bạch cầuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 311 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 248 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 220 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
5 trang 198 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 193 0 0