Danh mục

Hiệu quả kinh tế của các trang trại chăn nuôi heo ở Đồng Nai

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1,014.13 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết đề cập đến kết quả, hiệu quả của các trang trại chăn nuôi heo ở Đồng Nai theo 4 nhóm đơn vị tham gia sản xuất kinhdoanh là công ty có vốn FDI, các hợp tác xã, các công ty cổ phần, hộ gia đình. Kết quả nghiên cứu cho thấy các trang trại chăn nuôi heo của các công ty có vốn FDI hoạt động có hiệu quả nhất vì họ có thế mạnh về vốn, công nghệ, có quy trình sản xuất khép kín và thị trường tiêu thụ sản phẩm ổn định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả kinh tế của các trang trại chăn nuôi heo ở Đồng NaiPhát Triển Kinh Tế Địa PhươngHiệu quả kinh tế của các trang trạichăn nuôi heo ở Đồng NaiLê Thị Mai HươngTrường Cao đẳng Tài chính - Hải quanNhận bài: 15/07/2015 – Duyệt đăng: 21/10/2015Bài viết đề cập đến kết quả, hiệu quả của các trang trại chănnuôi heo ở Đồng Nai theo 4 nhóm đơn vị tham gia sản xuất kinhdoanh là công ty có vốn FDI, các hợp tác xã, các công ty cổphần, hộ gia đình. Kết quả nghiên cứu cho thấy các trang trại chăn nuôi heocủa các công ty có vốn FDI hoạt động có hiệu quả nhất vì họ có thế mạnhvề vốn, công nghệ, có quy trình sản xuất khép kín và thị trường tiêu thụ sảnphẩm ổn định. Các trang trại của các hợp tác xã và công ty cổ phần hoạtđộng tương đối có hiệu quả. Riêng các trang trại chăn nuôi heo của hộ giađình đạt kết quả kinh doanh thấp nhất trong 4 nhóm vì điều kiện chăn nuôichưa được hoàn toàn đảm bảo, chủ yếu là kiểu chuồng hở, nguồn con giốngkhông đảm bảo chất lượng, chi phí thức ăn chăn nuôi cao và thị trường đầura cho sản phẩm có nhiều biến động.Từ khóa: Chăn nuôi heo, hiệu quả, trang trại.1. Giới thiệuĐồng Nai là tỉnh có ngànhchăn heo phát triển mạnh với sốlượng đàn gia súc, gia cầm vàgiá trị ngành chăn nuôi cao nhấtcả nước. Trong đó, các trang trạichăn nuôi heo chiếm gần 70% sovới vùng Đông Nam Bộ và chiếmgần 15% so với cả nước. Trongtổng số các loại hình trang trạicủa tỉnh, trang trại chăn nuôi heođạt 1.023 trang trại vào năm 2005,chiếm 47,20% trong tổng số trangtrại chăn nuôi của tỉnh. Đến năm2010, các trang trại chăn nuôi heotăng lên 1.864 trang trại và chiếm57,72% trong tổng số các trang trạicủa tỉnh. Năm 2014, tổng số trangtrại chăn nuôi đạt 1.388 trang trại,tăng 14,52% so với năm 2013 vàchiếm hơn 54% trong tổng số trangtrại của tỉnh. Trong những năm vừaqua trang trại chăn nuôi heo giữvai trò quan trọng trong sản xuấtnông nghiệp của tỉnh, đang trởthành một hình thức tổ chức sảnxuất chủ yếu, một mô hình kinh tếnông nghiệp phổ biến, có hiệu quảvà đang dần trở thành một bộ phậnkinh tế quan trọng của tỉnh. Giá trịcủa trang trại chăn nuôi heo chiếmhơn 70 % trong tổng giá trị ngànhchăn nuôi toàn tỉnh và chiếm 18,82% giá trị so với giá trị toàn ngànhnông nghiệp của tỉnh. Với nhiềuchính sách thu hút và đầu tư vàophát triển nông nghiệp nói chungvà các trang trại chăn nuôi nói riêngcủa tỉnh Đồng Nai, hiện tỉnh đã thuhút được nhiều thành phần thamgia đầu tư sản xuất chăn nuôi heotheo kiểu trang trại, ngoài các hộgia đình còn có các hợp tác xã, cáccông ty cổ phần và đặc biệt là cósự tham gia của các công ty có vốnđầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).Do đó, để xem xét quá trình hoạtđộng sản xuất kinh doanh của cáctrang trại thuộc các đơn vị này, tácgiả tính kết quả và hiệu quả hoạtđộng của các trang trại chăn nuôitheo các nhóm này nhằm so sánh,đánh giá những ưu thế trong chănnuôi heo của các trang trại ở ĐồngNai.2. Dữ liệu và phương phápnghiên cứu2.1. Dữ liệu nghiên cứuCác dữ liệu thứ cấp sẽ được thuthập từ nhiều nguồn tài liệu khácnhau. Trước hết là các thông tin vềsản xuất nông nghiệp, về kinh tếtrang trại chăn nuôi được thể hiệntrong các nghị quyết, chính sáchcủa Đảng và Nhà nước cả ở cấpTrung ương và địa phương. CácSố 25 (35) - Tháng 11-12/2015 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP99Phát Triển Kinh Tế Địa Phươngthông tin từ các công trình nghiêncứu, kết quả nghiên cứu, các bàibáo, tạp chí của các tác giả trong vàngoài nước cũng được tham khảomột cách hệ thống. Các nguồnthông tin từ các báo cáo tổng kết,điều tra thống kê của các cơ quankhác nhau như Sở Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn Đồng Nai,Cục Thống kê tỉnh, số liệu thốngkê các huyện, thị trong tỉnh, cácsố liệu nghiên cứu của các trườngđại học...là nguồn thông tin quý giácho nghiên cứu này.Số liệu sơ cấp sẽ được thu thậpthông qua điều tra, phỏng vấn cácchủ trang trại chăn nuôi heo theobảng câu hỏi được chuẩn bị sẵn.Phạm vi điều tra là các trang trạichăn nuôi heo trên phạm vi toàntỉnh Đồng Nai. Với số phiếu điềutra là 220 trang trại (tổng số 1.388trang trại có 1.260 trại kiểu chuồnghở và 126 trại kiểu chuồng kín)chăn nuôi heo ở Đồng Nai đượctiến hành thu thập theo phươngpháp điều tra chọn mẫu, sau đó sốmẫu được chọn ngẫu nhiên theo tỷlệ đại diện cho các mô hình trangtrại chăn nuôi. Cụ thể điều tra 198trại kiểu hở và 22 trại kiểu kín vàđược chia theo tỷ lệ phù hợp đối vớicác trang trại của công ty có vốnFDI, hợp tác xã, công ty cổ phần,nông hộ. Với cách thức điều tra làphỏng vấn trực tiếp các trang trạichăn nuôi nhằm thu thập thông tintheo bảng hỏi thiết kế sẵn bao gồmthông tin về đặc điểm của hộ nôngdân như giới tính, kinh nghiệmchăn nuôi, trình độ văn hóa, kiếnthức nông nghiệp, v.v.. Các yếu tốđầu vào bao gồm: Lao động, congiống, vốn, số lượng thức ăn, thuốcthú y, diện tích nuôi, mô hình chănnuôi (chuồng lạnh, gia công, côngnghiệp, bình thường),...Đầu ra baogồm: Sản lượng chăn nuôi heo,100Bảng 1: Kết quả chăn nuôi heo giữa các trang trại trên địa bàntỉnh Đồng Nai tại thời điểm tháng 8/2015Chỉ tiêuĐVTFDIHTXCông tyCPHộ giađìnhQuy mô đàn TBcon20.00045611.3002471. Chi phí khả biếnbình quân3.745.0003.796.9793.809.2133.879.9331.1 Chi phí thức ănđồng/con2.480.0002.518.0002.509.9002.622.0001.2.Chi phí giốngđồng/con1.200.0001.216.0001.237.0001.196.1231.3.Chi phí laođộngđồng/con21.01022.37522.14524.1201.4.Chi phí thú yđồng/con20.00020.07320.12120.4701.5. Chi khác (điện,nước..)đồng/con21.00020.53120.04718.3402 Chi phí cố định50.04028.22629.14028.6792.1. Khấu haođồng/con47.79325.01225.79424.9762.2. Lãi suấtđồng/con2.2473.2143.3463.7033. Tổng chi phí bqđồng/con/100kg3.792.0503.825.2053.838.3533.909.732%5%6%6%7,50%kg/con95949493,54.Tỷ lệ chết5. Năng suất bqNguồn: Tính toán của tác giả dựa trên khảo sát thực tếlượng tăng ...

Tài liệu được xem nhiều: