HIỆU QUẢ PARETO VÀ CẢI THIỆN PARETO
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 195.87 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
trong nền kinh tế hỗn hợp , thị trường cạnh tranh có vai trò quan trọng và quyết định trong việc phân bổ sử dụng các nguồn lực con người và nguồn lực tự nhiên hiệu quả. nếu không có các thất bại của kinh tế thị trường và những thất bại của chính sách chính phủ gây ra độc quyền hàng hoá công cộng, ngoại ứng, thông tin không hoàn hảo, hàng ngoại nhập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HIỆU QUẢ PARETO VÀ CẢI THIỆN PARETO Nguy n Văn Song. 2006. T p chí Kinh & t Phát tri n; c san- i h c Kinh t Qu c dân; t trang 311-317 HIÊU QU PARETO VÀ C I THI N PARETO (PARETO OPTIMALITY AND PARETO IMPROVEMENT) TS. Nguy n Văn Song SummaryPareto improvement is discussed in the context of the situation that any movement fromthe pareto efficient point will entail some losses to some party and gains to another. So, inthis situation, pareto improvement means basically that gainers should compensate losersso that both will still be better off.I. TV NTrong n n kinh t h n h p, th trư ng c nh tranh có vai trò quan tr ng và quy t nhtrong vi c phân b , s d ng các ngu n l c con ngư i và ngu n l c t nhiên hi u qu .N u không có các th t b i c a kinh t th trư ng (market failures) và các th t b i do chínhchính sách c a Chính ph gây ra (goverment failures) như: c quy n, hàng hoá côngc ng, ngo i ng, thông tin không hoàn h o, th t nghi p, l m phát, m t tr ng c a n n kinht do chính sách thu , chính sách giá tr n và giá sàn... hãy cho th trư ng làm côngvi c và ch c năng c a nó ó là hi u qu ; và khi ó Chính ph làm ch c năng phân ph il i th ng dư c a n n kinh t , kh c ph c h u qu c a s phân ph i không công b ng trongn n kinh t th trư ng gây ra.Hi u qu Pareto t ư c khi chính sách, chương trình làm tăng phúc l i c a b t kỳ thànhviên nào trong xã h i thì bu c ph i gi m phúc l i c a ngư i khác. C i thi n Pareto là khităng phúc l i c a m t thành viên nào ó trong xã h i không ph i gi m phúc l i c a thànhviên khác. Khi m t chính sách, m t chương trình tác ng vào n n kinh t có th là tác ng vào khu v c s n xu t, có th là tác ng vào khu v c tiêu dùng và có th là tác ngvào c s n xu t và tiêu dùng làm cho phúc l i xã h i c a m t thành viên nào ó tăng lênmà không làm gi m phúc l i c. a ngư i khác thì chính sách, chương trình ó ã làm c ithi n paretoM c ích c a bài vi t này là nh m làm rõ thêm cơ s lý lu n, cơ s phương pháp lu nvà i u ki n t ư c hi u qu pareto và s c i thi n pareto trong n n kinh t .II. I U KI N T HI U QU PARETO VÀ C I THI N PARETO2.1 Hi u qu trong s n xu tTrong s n xu t, hai y u t u vào quan tr ng và t ng h p nh t ó là lao ng và v n.Hai y u t này trong ng n h n có th ư c xem như là m t gi i h n v ngu n l c trongquá trình s n xu t c a m t doanh nghi p, c a m t a phương, cũng như c a m t qu cgia. S d ng hi u qu hai ngu n l c cơ b n này trong khâu s n xu t òi h i th a mãn các i u ki n v kinh t nh t nh. làm rõ ư c v n này chúng ta gi s trong n n kinht s n xu t hai (2) lo i hàng hoá X và Y; n u chúng ta c nh hàng hoá X lư ng s nxu t X0 và tìm cách t i a s n s n lư ng hàng hoá Y, và trong các i u ki n ràng bu c vhai ngu n l c cơ b n là lao ng và v n, ta có:Hàm m c ích: Max Y = F(Ly,Ky)Ràng bu c: X0 = G(Lx,Kx) Lràng bu c = Lx + Ly Kràng bu c = Kx + Ky 1 Nguy n Văn Song. 2006. T p chí Kinh & t Phát tri n; c san- i h c Kinh t Qu c dân; t trang 311-317Trong ó: Ly, Lx là lao ng (bao g m ch t lư ng và s lư ng lao ng c a m t n n kinht) s n xu t hàng hoá Y và hàng hoá X; và Ky, Kx là v n (bao g m toàn b các uvào c nh và bi n i khác như tài s n c nh, tài s n lưu ng tr lao ng) snxu t hàng hoá Y và X. Lràng bu c (Lrb) và Kràng bu c (Krb) là ràng bu c v ngu n lao ng vàràng bu c v ngu n v n c a m t n n kinh t . G(Lx,Kx) và F(Ly,Ky) là hai hàm s n xu thàng hoá X và hàng hoá Y.S d ng thu t toán Lagrangian ta có:L = F(Ly,Ky) + λ{X0 – G(Lx,Kx) + λL[Lrb – Lx – Ly] + λK[Krb - Kx – Ky]Tìm i u ki n c n (FOC)∂L/∂Ky = MPKY - λK = 0 (1) Y∂L/∂Ly = MPL - λL = 0 (2) X∂L/∂Lx = - λMPL - λL = 0 (3)∂L/∂Kx = - λMPKX - λK = 0 (4)T (1), (2), (3) và (4) ta có: MPKY λK MRTSKLY = ------------ = ------- i v i hàng s n ph m Y (5) MPLY λL MPKX λK MRTSKLX = ------------ = ------- i v i hàng s n ph m X (6) MPLX λLT (5) và (6) ta có: λK r MRTSKLY = MRTSKLX = ----- = ------- (7) λL wTrong ó: MP là s n ph m biên; MRTSKL là t l thay th biên k thu t gi a v n và lao ng; λL & λK là chi phí c a m t ơn v lao ng và v n, n u tính b ng 1 ơn v lao ngho c v n thì ây chính là ti n lương và lãi su t.Ví d : M t doanh nghi p s n xu t hai lo i s n ph m là ti vi và máy tính, như v y t ư c hi u qu trong s n xu t thì t l thay th biên k th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HIỆU QUẢ PARETO VÀ CẢI THIỆN PARETO Nguy n Văn Song. 2006. T p chí Kinh & t Phát tri n; c san- i h c Kinh t Qu c dân; t trang 311-317 HIÊU QU PARETO VÀ C I THI N PARETO (PARETO OPTIMALITY AND PARETO IMPROVEMENT) TS. Nguy n Văn Song SummaryPareto improvement is discussed in the context of the situation that any movement fromthe pareto efficient point will entail some losses to some party and gains to another. So, inthis situation, pareto improvement means basically that gainers should compensate losersso that both will still be better off.I. TV NTrong n n kinh t h n h p, th trư ng c nh tranh có vai trò quan tr ng và quy t nhtrong vi c phân b , s d ng các ngu n l c con ngư i và ngu n l c t nhiên hi u qu .N u không có các th t b i c a kinh t th trư ng (market failures) và các th t b i do chínhchính sách c a Chính ph gây ra (goverment failures) như: c quy n, hàng hoá côngc ng, ngo i ng, thông tin không hoàn h o, th t nghi p, l m phát, m t tr ng c a n n kinht do chính sách thu , chính sách giá tr n và giá sàn... hãy cho th trư ng làm côngvi c và ch c năng c a nó ó là hi u qu ; và khi ó Chính ph làm ch c năng phân ph il i th ng dư c a n n kinh t , kh c ph c h u qu c a s phân ph i không công b ng trongn n kinh t th trư ng gây ra.Hi u qu Pareto t ư c khi chính sách, chương trình làm tăng phúc l i c a b t kỳ thànhviên nào trong xã h i thì bu c ph i gi m phúc l i c a ngư i khác. C i thi n Pareto là khităng phúc l i c a m t thành viên nào ó trong xã h i không ph i gi m phúc l i c a thànhviên khác. Khi m t chính sách, m t chương trình tác ng vào n n kinh t có th là tác ng vào khu v c s n xu t, có th là tác ng vào khu v c tiêu dùng và có th là tác ngvào c s n xu t và tiêu dùng làm cho phúc l i xã h i c a m t thành viên nào ó tăng lênmà không làm gi m phúc l i c. a ngư i khác thì chính sách, chương trình ó ã làm c ithi n paretoM c ích c a bài vi t này là nh m làm rõ thêm cơ s lý lu n, cơ s phương pháp lu nvà i u ki n t ư c hi u qu pareto và s c i thi n pareto trong n n kinh t .II. I U KI N T HI U QU PARETO VÀ C I THI N PARETO2.1 Hi u qu trong s n xu tTrong s n xu t, hai y u t u vào quan tr ng và t ng h p nh t ó là lao ng và v n.Hai y u t này trong ng n h n có th ư c xem như là m t gi i h n v ngu n l c trongquá trình s n xu t c a m t doanh nghi p, c a m t a phương, cũng như c a m t qu cgia. S d ng hi u qu hai ngu n l c cơ b n này trong khâu s n xu t òi h i th a mãn các i u ki n v kinh t nh t nh. làm rõ ư c v n này chúng ta gi s trong n n kinht s n xu t hai (2) lo i hàng hoá X và Y; n u chúng ta c nh hàng hoá X lư ng s nxu t X0 và tìm cách t i a s n s n lư ng hàng hoá Y, và trong các i u ki n ràng bu c vhai ngu n l c cơ b n là lao ng và v n, ta có:Hàm m c ích: Max Y = F(Ly,Ky)Ràng bu c: X0 = G(Lx,Kx) Lràng bu c = Lx + Ly Kràng bu c = Kx + Ky 1 Nguy n Văn Song. 2006. T p chí Kinh & t Phát tri n; c san- i h c Kinh t Qu c dân; t trang 311-317Trong ó: Ly, Lx là lao ng (bao g m ch t lư ng và s lư ng lao ng c a m t n n kinht) s n xu t hàng hoá Y và hàng hoá X; và Ky, Kx là v n (bao g m toàn b các uvào c nh và bi n i khác như tài s n c nh, tài s n lưu ng tr lao ng) snxu t hàng hoá Y và X. Lràng bu c (Lrb) và Kràng bu c (Krb) là ràng bu c v ngu n lao ng vàràng bu c v ngu n v n c a m t n n kinh t . G(Lx,Kx) và F(Ly,Ky) là hai hàm s n xu thàng hoá X và hàng hoá Y.S d ng thu t toán Lagrangian ta có:L = F(Ly,Ky) + λ{X0 – G(Lx,Kx) + λL[Lrb – Lx – Ly] + λK[Krb - Kx – Ky]Tìm i u ki n c n (FOC)∂L/∂Ky = MPKY - λK = 0 (1) Y∂L/∂Ly = MPL - λL = 0 (2) X∂L/∂Lx = - λMPL - λL = 0 (3)∂L/∂Kx = - λMPKX - λK = 0 (4)T (1), (2), (3) và (4) ta có: MPKY λK MRTSKLY = ------------ = ------- i v i hàng s n ph m Y (5) MPLY λL MPKX λK MRTSKLX = ------------ = ------- i v i hàng s n ph m X (6) MPLX λLT (5) và (6) ta có: λK r MRTSKLY = MRTSKLX = ----- = ------- (7) λL wTrong ó: MP là s n ph m biên; MRTSKL là t l thay th biên k thu t gi a v n và lao ng; λL & λK là chi phí c a m t ơn v lao ng và v n, n u tính b ng 1 ơn v lao ngho c v n thì ây chính là ti n lương và lãi su t.Ví d : M t doanh nghi p s n xu t hai lo i s n ph m là ti vi và máy tính, như v y t ư c hi u qu trong s n xu t thì t l thay th biên k th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh tế thị trường quản lý kinh tế quy trình quản lý kinh tế quản lý hiệu quả pareto cải thiện paretoGợi ý tài liệu liên quan:
-
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 291 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 279 0 0 -
197 trang 273 0 0
-
Vai trò ứng dụng dịch vụ công của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
4 trang 242 0 0 -
7 trang 237 3 0
-
Tiểu luận triết học - Vận dụng quan điểm cơ sở lý luận về chuyển đổi nền kinh tế thị trường
17 trang 228 0 0 -
Tổng luận Giải pháp chính sách phát triển nền kinh tế số
46 trang 222 1 0 -
Nghiên cứu lý thuyết kinh tế: Phần 1
81 trang 212 0 0 -
Môi trường sinh thái và đổi mới quản lý kinh tế: Phần 2
183 trang 209 0 0 -
Đề tài Thị trường EU và khả năng xuất khẩu của Việt nam sang thị trường này
75 trang 207 0 0