Hiệu quả phương pháp giám sát qua camera và phản hồi tích cực đối với tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Vinmec Times City
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 466.60 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Hiệu quả phương pháp giám sát qua camera và phản hồi tích cực đối với tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Vinmec Times City nghiên cứu này thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả của phương pháp quan sát qua camera và phản hồi trực tiếp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả phương pháp giám sát qua camera và phản hồi tích cực đối với tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Vinmec Times City HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM - BƯỚC NGOẶT MỚI TRONG KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT QUA CAMERA VÀ PHẢN HỒI TÍCH CỰC ĐỐI VỚI TUÂN THỦ VỆ SINH TAY CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC, BỆNH VIỆN VINMEC TIMES CITY Nguyễn Thị Thu Vinh1, Lê Thị Thanh Thủy1, Đào Hải Nam1, Phạm Văn Đông1TÓM TẮT 14 Bàn luận: Giám sát qua camera, phản hồi Đặt vấn đề: Giám sát trực tiếp không phản ngay sau ca làm việc và môi trường văn hóa anánh đúng thực trạng tuân thủ vệ sinh tay (VST) toàn giúp NV thực hành tốt hơn. Tuy nhiên NV ởcủa nhân viên (NV) vì hiệu ứng Hawthorne. ca đêm không cải thiện nhiều vì có thể cho rằngNghiên cứu này thực hiện nhằm đánh giá hiệu không có người giám sát.quả của phương pháp quan sát qua camera và Kết luận: Giám sát qua camera, phản hồi tíchphản hồi trực tiếp. cực giúp tăng tỷ lệ tuân thủ VST và phản ánh Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, thực hiện đúng thực trạng thực hành của NV.từ tháng 3 đến tháng 6/2022, chia làm 2 giai Từ khóa: giám sát qua camera, giám sát vệđoạn: xác định tỷ lệ nền vào tháng 3, 4/2022 sinh tay, tuân thủ vệ sinh tay.(GĐ1), can thiệp phản hồi và đánh giá kết quảvào tháng 5, 6/2022 (GĐ2). SUMMARY Kết quả: EFFECTIVENESS OF CAMERA Tỷ lệ tuân thủ VST tăng có nghĩa thống kê từ SURVEILLANCE AND FEEDBACK ON38,3% (88/224) ở GĐ1 lên 59,1% (463/783) ở COMPLIANCE HAND HYGIENE OFGĐ2 (OR = 2,2, CI95%: 1,7 – 3,0; p < 0,01). Tỷ HEALTHCARE WORKERS INlệ tuân thủ VST của điều dưỡng sau khi nhận INTENSIVE CARE UNIT-VINMECphản hồi là 58,7% (409/697) trong khi tỷ lệ này ở TIMES CITY HOSPITALGĐ1 là 38,3% (75/196) (CI95%: 1,7 – 3,2; p < Background: Direct observation does not0,01). Thời điểm trước khi thực hiện thủ thuật reflect the actual level of healthcare workerssạch/vô khuẩn có tỷ lệ thấp nhất ở GĐ1 (18,2%) (HCWs) hand hygiene (HH) compliance becausetăng lên 47,1% ở GĐ2 (OR = 4,0; CI95%: 1,8 – of Hawthorne effect. This study aimed to9,0; p < 0,01). Tỷ lệ tuân thủ VST của ca làm evaluate the effectiveness of camera monitoringviệc ban ngày cao hơn có ý nghĩa thống kê (p < and direct feedback methods.0,05) so với ca đêm. Methods: A descriptive study was conducted from March to June 2022, which was divided into 2 phases: determining the baseline rate in1Bệnh viện Vinmec Times City, Hệ thống Y tế March and April 2022, providing feedback andVinmec, Hà Nội, Việt Nam evaluating the results in May, June 2022.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Vinh Results: HH compliance rate increasedEmail: v.vinhntt@vinmec.com significantly from 38.3% (88/224) in phase I toNgày nhận bài: 5/7/2022 59.1% (463/783) in phase II (OR = 2.2, CI95%:Ngày phản biện khoa học: 22/7/2022 1.7 – 3.0; p < 0.01). The nurses’ HH adherenceNgày duyệt bài: 15/8/2022106 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022after receiving feedback was (58.7% (409/697)), trạng tuân thủ VST của NVYT vì hiệu ứngwhich was significantly higher compared to the Hawthorne. Tác giả Jocelyn A Srigley chỉ rarate (38.3% (75/196)) in phase I (CI95%: 1.7 – rằng tỷ lệ tuân thủ VST với quan sát của3.2; p < 0.01). The HH compliance rate before giám sát viên ở hành lang cao hơn khoảng 3clean/aseptic procedures was the lowest (18.2% lần so với giám sát không có người quan sát(8/44) in phase I. This rate increased to 47.1% và sự tăng số lần rửa tay xảy ra ngay sau khi(97/206) in phase II (OR = 4.0; CI95%: 1.8 – 9.0; quan sát viên xuất hiện [8]. Tương tự nhưp < 0,01). The likelihood of HH compliance by vậy, nghiên cứu của Dinah Gould và cộng sựHCWs on day shift was significantly higher (p < ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả phương pháp giám sát qua camera và phản hồi tích cực đối với tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Vinmec Times City HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM - BƯỚC NGOẶT MỚI TRONG KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT QUA CAMERA VÀ PHẢN HỒI TÍCH CỰC ĐỐI VỚI TUÂN THỦ VỆ SINH TAY CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC, BỆNH VIỆN VINMEC TIMES CITY Nguyễn Thị Thu Vinh1, Lê Thị Thanh Thủy1, Đào Hải Nam1, Phạm Văn Đông1TÓM TẮT 14 Bàn luận: Giám sát qua camera, phản hồi Đặt vấn đề: Giám sát trực tiếp không phản ngay sau ca làm việc và môi trường văn hóa anánh đúng thực trạng tuân thủ vệ sinh tay (VST) toàn giúp NV thực hành tốt hơn. Tuy nhiên NV ởcủa nhân viên (NV) vì hiệu ứng Hawthorne. ca đêm không cải thiện nhiều vì có thể cho rằngNghiên cứu này thực hiện nhằm đánh giá hiệu không có người giám sát.quả của phương pháp quan sát qua camera và Kết luận: Giám sát qua camera, phản hồi tíchphản hồi trực tiếp. cực giúp tăng tỷ lệ tuân thủ VST và phản ánh Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, thực hiện đúng thực trạng thực hành của NV.từ tháng 3 đến tháng 6/2022, chia làm 2 giai Từ khóa: giám sát qua camera, giám sát vệđoạn: xác định tỷ lệ nền vào tháng 3, 4/2022 sinh tay, tuân thủ vệ sinh tay.(GĐ1), can thiệp phản hồi và đánh giá kết quảvào tháng 5, 6/2022 (GĐ2). SUMMARY Kết quả: EFFECTIVENESS OF CAMERA Tỷ lệ tuân thủ VST tăng có nghĩa thống kê từ SURVEILLANCE AND FEEDBACK ON38,3% (88/224) ở GĐ1 lên 59,1% (463/783) ở COMPLIANCE HAND HYGIENE OFGĐ2 (OR = 2,2, CI95%: 1,7 – 3,0; p < 0,01). Tỷ HEALTHCARE WORKERS INlệ tuân thủ VST của điều dưỡng sau khi nhận INTENSIVE CARE UNIT-VINMECphản hồi là 58,7% (409/697) trong khi tỷ lệ này ở TIMES CITY HOSPITALGĐ1 là 38,3% (75/196) (CI95%: 1,7 – 3,2; p < Background: Direct observation does not0,01). Thời điểm trước khi thực hiện thủ thuật reflect the actual level of healthcare workerssạch/vô khuẩn có tỷ lệ thấp nhất ở GĐ1 (18,2%) (HCWs) hand hygiene (HH) compliance becausetăng lên 47,1% ở GĐ2 (OR = 4,0; CI95%: 1,8 – of Hawthorne effect. This study aimed to9,0; p < 0,01). Tỷ lệ tuân thủ VST của ca làm evaluate the effectiveness of camera monitoringviệc ban ngày cao hơn có ý nghĩa thống kê (p < and direct feedback methods.0,05) so với ca đêm. Methods: A descriptive study was conducted from March to June 2022, which was divided into 2 phases: determining the baseline rate in1Bệnh viện Vinmec Times City, Hệ thống Y tế March and April 2022, providing feedback andVinmec, Hà Nội, Việt Nam evaluating the results in May, June 2022.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Vinh Results: HH compliance rate increasedEmail: v.vinhntt@vinmec.com significantly from 38.3% (88/224) in phase I toNgày nhận bài: 5/7/2022 59.1% (463/783) in phase II (OR = 2.2, CI95%:Ngày phản biện khoa học: 22/7/2022 1.7 – 3.0; p < 0.01). The nurses’ HH adherenceNgày duyệt bài: 15/8/2022106 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022after receiving feedback was (58.7% (409/697)), trạng tuân thủ VST của NVYT vì hiệu ứngwhich was significantly higher compared to the Hawthorne. Tác giả Jocelyn A Srigley chỉ rarate (38.3% (75/196)) in phase I (CI95%: 1.7 – rằng tỷ lệ tuân thủ VST với quan sát của3.2; p < 0.01). The HH compliance rate before giám sát viên ở hành lang cao hơn khoảng 3clean/aseptic procedures was the lowest (18.2% lần so với giám sát không có người quan sát(8/44) in phase I. This rate increased to 47.1% và sự tăng số lần rửa tay xảy ra ngay sau khi(97/206) in phase II (OR = 4.0; CI95%: 1.8 – 9.0; quan sát viên xuất hiện [8]. Tương tự nhưp < 0,01). The likelihood of HH compliance by vậy, nghiên cứu của Dinah Gould và cộng sựHCWs on day shift was significantly higher (p < ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Giám sát vệ sinh tay Tuân thủ vệ sinh tay Quy trình vô khuẩn Phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh việnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0