Hiệu quả sử dụng fibrin giàu tiểu cầu trên bệnh nhân viêm quanh răng giai đoạn III
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 283.45 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh quanh răng là bệnh có nhiều nguyên nhân gây nên được đặc trưng bởi tình trạng mất mô liên kết bám dính gây phá hủy các mô quanh răng. Tiêu xương ổ răng là một biểu hiện bệnh lí điển hình của các bệnh quanh răng tạo ra các khuyết hổng xương ổ răng. Bài viết trình bày việc xác định hiệu quả sử dụng fibrin giàu tiểu cầu trên bệnh nhân viêm quanh răng giai đoạn III.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả sử dụng fibrin giàu tiểu cầu trên bệnh nhân viêm quanh răng giai đoạn III vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2023 technique, and outcome in 111 cases. European synovial tissue from both large and small joints in radiology. 2017;27(5):2002-2010. early arthritis patients. Annals of the rheumatic5. Kelly S, Humby F, Filer A, et al. Ultrasound- diseases. 2015;74(3):611-617. guided synovial biopsy: a safe, well-tolerated and 7. Koski JM, Helle M. Ultrasound guided synovial reliable technique for obtaining high-quality biopsy using portal and forceps. Annals of the synovial tissue from both large and small joints in rheumatic diseases. 2005;64(6):926-929. early arthritis patients. Annals of the rheumatic 8. Marin F, Lasbleiz J, Albert JD, et al. Synovial diseases. 2015;74(3):611-617. biopsy under US guidance: technical6. Kelly S, Humby F, Filer A, et al. Ultrasound- considerations and results. Journal de radiologie. guided synovial biopsy: a safe, well-tolerated and 2006;87(5):561-565. reliable technique for obtaining high-quality HIỆU QUẢ SỬ DỤNG FIBRIN GIÀU TIỂU CẦU TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM QUANH RĂNG GIAI ĐOẠN III Trần Thị Nga Liên1, Nguyễn Thị Hồng Minh1TÓM TẮT PRF with open flap deridement group (experimental group) or open flap deridement group (control group). 32 Mục tiêu: Xác định hiệu quả của fibrin giàu tiểu Clinical parameters and x ray included gingivalcầu (PRF) trong điều trị viêm quanh răng giai đoạn index(GI) pocket depth (PD), clinical attachment lossIII. Phương pháp: Nghiên cứu 40 răng trên 20 bệnh (CAL), infrabony defect depth (IBD), bone fill (BF)nhân được chia ngẫu nhiên vào 2 nhóm: nhóm sử were evaluated at baseline, 3-month, and at a 6-dụng PRF (nhóm thử nghiệm) và phẫu thuật vạt –OFD month evaluation. Wound healing index (WWHI) were(nhóm chứng). Đánh giá các thông số lâm sàng và evaluated at two weeks after surgery. Results: AfterXquang: chỉ số lợi (GI), độ sâu túi quanh răng (PD), 6-months surgical, result in a significant decrease inmức mất bám dính quanh răng (CAL), độ sâu khuyết probing pocket depth 2,4±0,7 mm in group PRF+OFDhổng xương (IBD), phần trăm đầy xương (BF) trước compared with the control 1,5±0,6 mm ; clinicalphẫu thuật, sau 3 tháng và 6 tháng điều trị. Chỉ số attachment level 2,6±0,8 mm in group PRF+OFD,lành thương (WHI) được đánh giá 1 lần duy nhất vào 1,5±0,6 mm in group OFD; infrabony defect depththời điểm 2 tuần sau phẫu thuật. Kết quả: Sau 6 1,7±0,4 mm in group PRF+OFD, 0,6±0,6 mm in grouptháng độ sâu túi quanh răng giảm 2,4±0,7 mm ở OFD and increase percentage in bone fillnhóm có sử dụng PRF + OFD so với 1,5±0,6 mm ở 35,7%±9,7% in group PRF+OFD, 16,5%±18,0 % innhóm chỉ điều trị OFD; mức giảm mất bám dính group OFD. Wound healing index were evaluated at2,6±0,8 mm ở nhóm PRF + OFD so với 1,5±0,6 mm ở two weeks after surgery: good wound healing 95% innhóm OFD; độ sâu khuyết hổng xương giảm 1,7±0,4 group PRF+OFD compared with the control 65%.mm ở nhóm PRF + OFD so với 0,6±0,6 mm ở nhóm Conclusions: These findings indicate that achỉ điều trị OFD và phần trăm lấp đầy khuyết hổng combination of PRF and open flap deridement is morexương 35,7%±9,7% ở nhóm PRF + OFD so với effective than open flap deridement alone for the16,5%±18,0 % ở nhóm OFD; Chỉ số lành thương ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả sử dụng fibrin giàu tiểu cầu trên bệnh nhân viêm quanh răng giai đoạn III vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2023 technique, and outcome in 111 cases. European synovial tissue from both large and small joints in radiology. 2017;27(5):2002-2010. early arthritis patients. Annals of the rheumatic5. Kelly S, Humby F, Filer A, et al. Ultrasound- diseases. 2015;74(3):611-617. guided synovial biopsy: a safe, well-tolerated and 7. Koski JM, Helle M. Ultrasound guided synovial reliable technique for obtaining high-quality biopsy using portal and forceps. Annals of the synovial tissue from both large and small joints in rheumatic diseases. 2005;64(6):926-929. early arthritis patients. Annals of the rheumatic 8. Marin F, Lasbleiz J, Albert JD, et al. Synovial diseases. 2015;74(3):611-617. biopsy under US guidance: technical6. Kelly S, Humby F, Filer A, et al. Ultrasound- considerations and results. Journal de radiologie. guided synovial biopsy: a safe, well-tolerated and 2006;87(5):561-565. reliable technique for obtaining high-quality HIỆU QUẢ SỬ DỤNG FIBRIN GIÀU TIỂU CẦU TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM QUANH RĂNG GIAI ĐOẠN III Trần Thị Nga Liên1, Nguyễn Thị Hồng Minh1TÓM TẮT PRF with open flap deridement group (experimental group) or open flap deridement group (control group). 32 Mục tiêu: Xác định hiệu quả của fibrin giàu tiểu Clinical parameters and x ray included gingivalcầu (PRF) trong điều trị viêm quanh răng giai đoạn index(GI) pocket depth (PD), clinical attachment lossIII. Phương pháp: Nghiên cứu 40 răng trên 20 bệnh (CAL), infrabony defect depth (IBD), bone fill (BF)nhân được chia ngẫu nhiên vào 2 nhóm: nhóm sử were evaluated at baseline, 3-month, and at a 6-dụng PRF (nhóm thử nghiệm) và phẫu thuật vạt –OFD month evaluation. Wound healing index (WWHI) were(nhóm chứng). Đánh giá các thông số lâm sàng và evaluated at two weeks after surgery. Results: AfterXquang: chỉ số lợi (GI), độ sâu túi quanh răng (PD), 6-months surgical, result in a significant decrease inmức mất bám dính quanh răng (CAL), độ sâu khuyết probing pocket depth 2,4±0,7 mm in group PRF+OFDhổng xương (IBD), phần trăm đầy xương (BF) trước compared with the control 1,5±0,6 mm ; clinicalphẫu thuật, sau 3 tháng và 6 tháng điều trị. Chỉ số attachment level 2,6±0,8 mm in group PRF+OFD,lành thương (WHI) được đánh giá 1 lần duy nhất vào 1,5±0,6 mm in group OFD; infrabony defect depththời điểm 2 tuần sau phẫu thuật. Kết quả: Sau 6 1,7±0,4 mm in group PRF+OFD, 0,6±0,6 mm in grouptháng độ sâu túi quanh răng giảm 2,4±0,7 mm ở OFD and increase percentage in bone fillnhóm có sử dụng PRF + OFD so với 1,5±0,6 mm ở 35,7%±9,7% in group PRF+OFD, 16,5%±18,0 % innhóm chỉ điều trị OFD; mức giảm mất bám dính group OFD. Wound healing index were evaluated at2,6±0,8 mm ở nhóm PRF + OFD so với 1,5±0,6 mm ở two weeks after surgery: good wound healing 95% innhóm OFD; độ sâu khuyết hổng xương giảm 1,7±0,4 group PRF+OFD compared with the control 65%.mm ở nhóm PRF + OFD so với 0,6±0,6 mm ở nhóm Conclusions: These findings indicate that achỉ điều trị OFD và phần trăm lấp đầy khuyết hổng combination of PRF and open flap deridement is morexương 35,7%±9,7% ở nhóm PRF + OFD so với effective than open flap deridement alone for the16,5%±18,0 % ở nhóm OFD; Chỉ số lành thương ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Fibrin giàu tiểu cầu Viêm quanh răng Tiêu xương ổ răng Khuyết hổng xương ổ răngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 220 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
5 trang 198 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0