Danh mục

Hiệu quả tạo ngà sửa chữa của xi măng Calcium silicate (Biodentinetm) trong ứng dụng che tủy gián tiếp

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 294.76 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá hiệu tạo ngà sửa chữa của xi măng calcium silicate (BiodentineTM) trong ứng dụng lâm sàng che tủy gián tiếp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân nữ 20 tuổi đau khi nhai hoặc uống nước nóng/lạnh vùng răng số 37. Khám lâm sàng ghi nhận răng 37 có tổn thương sâu răng lớn; Răng đáp ứng với thử điện/lạnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả tạo ngà sửa chữa của xi măng Calcium silicate (Biodentinetm) trong ứng dụng che tủy gián tiếp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 504 - THÁNG 7 - SỐ 1 - 2021tốt. Độ nhạy: 100%; độ đặc hiệu: 94,8% ; độ pp. 284-287.chính xác: 93,6%. Nên áp dụng thường quy kỹ 3. Ord R A Carlson E R (2016), Pediatric Salivary Gland Malignancies, Oral Maxillofac Surg Clinthuật chọc hút bằng kim nhỏ (FNA) dưới hướng North Am. 28(1), pp. 83-9.dẫn của siêu âm trong chẩn đoán u tuyến mang 4. Đinh Xuân Thành; (2010), Nghiên cứu chẩntai. Vì kỹ thuật này giá thành khá rẻ, ít xâm lấn, đoán và điều trị u tuyến nước bọt mang tai, Luậnít gây biến chứng, có thể linh hoạt làm tại phòng án Tiến sỹ, Trường Đại học Y Hà Nội. 5. Chauhan N Shah J A (2019), Parotid Glandkhám và có giá trị cao để chẩn đoán tế bào học Tumours: Our Experience, Indian J Otolaryngolcủa khối u, thông qua đó có thể lập ra kế hoạch Head Neck Surg. 71(3), pp. 378-382.điều trị, bảo tồn được dây thần kinh VII và tiên 6. Dhanani R Iftikhar H (2020), Role of Finelượng được các biến chứng. Giải phẫu bệnh lý u Needle Aspiration Cytology in the Diagnosis of Parotid Gland Tumors: Analysis of 193 Cases.tuyến mang tai vẫn là tiêu chuẩn vàng trong 24(4), e508-e512.chẩn đoán xác định bản chất u tuyến mang tai. 7. Archondakis S, Roma M Kaladelfou E (2021), Two-Year Experience of the Implementation ofTÀI LIỆU THAM KHẢO the Milan for Reporting Salivary Gland1. Eric R. Carlson Robert A. Ord (2016), Tumors Cytopathology at a Private Medical Laboratory, of the Parotid GlandSalivary Gland Pathology: Head Neck Pathol. Diagnosis and Management, 2nd Edition, Jonh 8. Dhanani R (2020), Role of Fine Needle Aspiration Wiley & Sons, Inc, Canada, pp. 233-259. Cytology in the Diagnosis of Parotid Gland Tumors:2. Almeslet A. S (2020), Pleomorphic Adenoma: A Analysis of 193 Cases. 24(4), e508-e512. Systematic Review, Int J Clin Pediatr Dent. 13(3), HIỆU QUẢ TẠO NGÀ SỬA CHỮA CỦA XI MĂNG CALCIUM SILICATE (BIODENTINETM) TRONG ỨNG DỤNG CHE TUỶ GIÁN TIẾP Trần Xuân Vĩnh*TÓM TẮT bên dưới vùng che tuỷ sau 6 tháng, vùng quanh chóp và khoảng dây chằng nha chu bình thường sau 1 năm. 47 Mục tiêu: Đánh giá hiệu tạo ngà sửa chữa của xi Kết luận: BiodentineTM có thể là một lựa chọn tối ưumăng calcium silicate (BiodentineTM) trong ứng dụng cho ứng dụng lâm sàng che tuỷ gián tiếp và có khảlâm sàng che tuỷ gián tiếp. Đối tượng và phương năng kích thích tạo ngà sửa chữa.pháp nghiên cứu: Bệnh nhân nữ 20 tuổi đau khi Từ khoá: Che tuỷ gián tiếp, viêm tuỷ có hồi phục,nhai hoặc uống nước nóng/lạnh vùng răng số 37. BiodentineTM, xi măng calcium silicate.Khám lâm sàng ghi nhận răng 37 có tổn thương sâurăng lớn; răng đáp ứng với thử điện/lạnh. Dựa trên SUMMARYkhám lâm sàng và hình ảnh X quang, răng được chẩnđoán là viêm tủy có hồi phục. Răng được gây tê trước THE EFFECT OF CALCIUM SILICATEđặt đê cao su để cô lập răng. Mô ngà sâu được loại bỏ CEMENT (BIODENTINETM) ON REPARATIVEbằng kỹ thuật loại bỏ ngà sâu chọn lọc một bước với DENTINOGENESIS FOLLOWING INDIRECTmũi khoan tròn vô trùng và tay khoan cao tốc dưới DIRECT PULP CAPPINGnguồn nước. Xoang trám được khử trùng bằng gạc vô Objective: Evaluation of the effect of calciumtrùng thấm NaOCl 2,5% trước khi trám với silicate cement (BiodentineTM) on reparativeBiodentineTM (Septodont, Saint Maur des Fosses dentinogenesis following indirect pulp capping.Cedex, Pháp). Sau 1 tháng răng được trám kết thúc Methods: A 20-year-old female patient presented thevới resin composite (3M ESPE, St Paul, MN, USA). pain in tooth number 37 when eating or cold/hotĐánh giá lâm sàng và X quang được thực hiện sau 6 drinking, occurring several times over the previoustháng và 1 năm. Kêt quả: Bệnh nhân có cơn đau nhẹ one month. Based on the clinical and rad ...

Tài liệu được xem nhiều: