Nhận xét đặc điểm lâm sàng và XQ của bệnh nhân được chẩn đoán viêm tủy có hồi phục tại trung tâm điều trị chất lượng cao, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt từ tháng 9/2012 đến tháng 1/2013
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 242.96 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh lý tủy là bệnh lý hay gặp trong răng hàm mặt. Phát hiện bệnh lý tủy giai đoạn sớm giúp tỷ lệ bảo tồn tủy cao hơn. Nghiên cứu nhận xét đặc điểm lâm sàng và XQ của các bệnh nhân nhằm có biện pháp điều trị thích hợp. Mục tiêu: Nhận xét các đặc điểm lâm sàng và XQ của nhóm bệnh nhân viêm tủy có hồi phục đến khám tại Trung tâm khám chữa bệnh chất lượng cao, Viện Đào tạo RHM từ tháng 9/2012 đến tháng 01/2013.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và XQ của bệnh nhân được chẩn đoán viêm tủy có hồi phục tại trung tâm điều trị chất lượng cao, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt từ tháng 9/2012 đến tháng 1/2013 tràng thấp. Chuyên đề phẫu thuật nội soi can thiệp, Tạp chí Y học Việt Nam. 2006;2:131-7. 2. Trần Minh Hoàng, Lê Quang Nghĩa. Kết quả sớm của phẫu thuật cắt trước thấp trong điều trị ung thư trực tràng. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2008;4:62-70. 3. Nobuyoshi M. Short-term outcome laparoscopic surgery for rectal cancer. Keio J Med. 2008;57 (3):150-4. 4. Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Hữu Thịnh và Nguyễn Quốc Thái. Tai biến và biến chứng phẫu thuật nội soi cắt nối máy điều trị ung thư trực tràng. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2010;14, phụ bản của Số 1:119-23. 5. Hasegawa H IY, Nishibori H,, Endo T WM, Kitajima M. Short- and midterm outcomes of laparoscopic surgery compared for 131 patients with rectal and rectosigmoid cancer. Surg Endosc. 2007 June;21(6):920–4. 6. Staudacher C DPS, Tamburini, A VA, Orsenigo E. Total mesorectal excision (TME) with laparoscopic approach: 226 consecutive cases. Surg Oncol. 2007 Dec;16 Suppl 1:S113–6. 7. Rezvani M FJ, Fassler SA,, Harper SG NJ, Zebley DM. Outcomes in patients treated by laparoscopic resection of rectal carcinoma after neoadjuvant therapy for rectal cancer. JSLS. 2007 Apr– Jun;11(2):204–7. 8. Laurent C LF, Gineste C, Saric, J RE. Laparoscopic approach in surgical treatment of rectal cancer. Br J Surg. 2007 Dec;94(12):1555–61. 9. Phạm Văn Bình* Nguyễn Văn Hiếu*, Nguyễn Văn Xuyên**, Hoàng Mạnh Thắng*, Nguyễn Hoàng Minh*, Trịnh Lê Huy*. Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi cắt cụt trực tràng đường bụng tầng sinh môn điều trị ung thư trực tràng thấp tại bệnh viện K. Tạp chí Y Học thực hành. 2010;5:37-43. NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XQ CỦA BỆNH NHÂN ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN VIÊM TỦY CÓ HỒI PHỤC TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU TRỊ CHẤT LƯỢNG CAO, VIỆN ĐÀO TẠO RĂNG HÀM MẶT TỪ THÁNG 9/2012 ĐẾN THÁNG 1/2013 PHẠM THỊ HẠNH QUYÊN, PHẠM THỊ TUYẾT NGA, TRỊNH THỊ THÁI HÀ Viện Đào tạo RHM, Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Mục đích: Bệnh lý tủy là bệnh lý hay gặp trong răng hàm mặt. Phát hiện bệnh lý tủy giai đoạn sớm giúp tỷ lệ bảo tồn tủy cao hơn. Nghiên cứu nhận xét đặc điểm lâm sàng và XQ của các bệnh nhân nhằm có biện pháp điều trị thích hợp. Mục tiêu: Nhận xét các đặc điểm lâm sàng và XQ của nhóm bệnh nhân viêm tủy có hồi phục đến khám tại Trung tâm khám chữa bệnh chất lượng cao, Viện Đào tạo RHM từ tháng 9/2012 đến tháng 01/2013. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 bệnh nhân tới khám tại trung tâm khám chữa bệnh chất lượng cao, Viện Đào tạo RHM. Bệnh nhân được khám, làm các thử nghiệm tủy, chụp XQ và làm bệnh án chi tiết. Kết quả: 100% các bệnh nhân tới khám dưới 30 tuổi. Nam có 7 bệnh nhân chiếm 33,3%, nữ 14 bệnh nhân chiếm 66,7%. Vị trí các tổn thương thường gặp thứ tự là: mặt ngoài (43,3%), mặt nhai (40%), còn lại là phối hợp giữa hai mặt (16,7%). Trong nghiên cứu không thấy có tổn thương mặt trong, mặt gần,mặt xa. Thăm khám lâm sàng kết hợp XQ để xác định độ sâu của tổn thương và tương quan với tủy thấy nhóm tổn thương mặt ngoài có độ sâu > 3mm chiếm tỷ lệ 23,3%, nhóm tổn thương mặt nhai có độ sâu > 3 mm là 13,3% và nhóm phối hợp có tổn thương sâu hơn 3mm là 3,3%. Đối với các răng có độ sâu tổn thương < 3mm tỷ lệ gặp ở mặt ngoài là 20%, mặt nhai là 26,7%. Kết luận: Tất cả các bệnh nhân được khám đều 3 mm is 13.3%, and group collaboration > 3mm deep injury is 3.3%. For lesions that have depth
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và XQ của bệnh nhân được chẩn đoán viêm tủy có hồi phục tại trung tâm điều trị chất lượng cao, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt từ tháng 9/2012 đến tháng 1/2013 tràng thấp. Chuyên đề phẫu thuật nội soi can thiệp, Tạp chí Y học Việt Nam. 2006;2:131-7. 2. Trần Minh Hoàng, Lê Quang Nghĩa. Kết quả sớm của phẫu thuật cắt trước thấp trong điều trị ung thư trực tràng. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2008;4:62-70. 3. Nobuyoshi M. Short-term outcome laparoscopic surgery for rectal cancer. Keio J Med. 2008;57 (3):150-4. 4. Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Hữu Thịnh và Nguyễn Quốc Thái. Tai biến và biến chứng phẫu thuật nội soi cắt nối máy điều trị ung thư trực tràng. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2010;14, phụ bản của Số 1:119-23. 5. Hasegawa H IY, Nishibori H,, Endo T WM, Kitajima M. Short- and midterm outcomes of laparoscopic surgery compared for 131 patients with rectal and rectosigmoid cancer. Surg Endosc. 2007 June;21(6):920–4. 6. Staudacher C DPS, Tamburini, A VA, Orsenigo E. Total mesorectal excision (TME) with laparoscopic approach: 226 consecutive cases. Surg Oncol. 2007 Dec;16 Suppl 1:S113–6. 7. Rezvani M FJ, Fassler SA,, Harper SG NJ, Zebley DM. Outcomes in patients treated by laparoscopic resection of rectal carcinoma after neoadjuvant therapy for rectal cancer. JSLS. 2007 Apr– Jun;11(2):204–7. 8. Laurent C LF, Gineste C, Saric, J RE. Laparoscopic approach in surgical treatment of rectal cancer. Br J Surg. 2007 Dec;94(12):1555–61. 9. Phạm Văn Bình* Nguyễn Văn Hiếu*, Nguyễn Văn Xuyên**, Hoàng Mạnh Thắng*, Nguyễn Hoàng Minh*, Trịnh Lê Huy*. Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi cắt cụt trực tràng đường bụng tầng sinh môn điều trị ung thư trực tràng thấp tại bệnh viện K. Tạp chí Y Học thực hành. 2010;5:37-43. NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XQ CỦA BỆNH NHÂN ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN VIÊM TỦY CÓ HỒI PHỤC TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU TRỊ CHẤT LƯỢNG CAO, VIỆN ĐÀO TẠO RĂNG HÀM MẶT TỪ THÁNG 9/2012 ĐẾN THÁNG 1/2013 PHẠM THỊ HẠNH QUYÊN, PHẠM THỊ TUYẾT NGA, TRỊNH THỊ THÁI HÀ Viện Đào tạo RHM, Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Mục đích: Bệnh lý tủy là bệnh lý hay gặp trong răng hàm mặt. Phát hiện bệnh lý tủy giai đoạn sớm giúp tỷ lệ bảo tồn tủy cao hơn. Nghiên cứu nhận xét đặc điểm lâm sàng và XQ của các bệnh nhân nhằm có biện pháp điều trị thích hợp. Mục tiêu: Nhận xét các đặc điểm lâm sàng và XQ của nhóm bệnh nhân viêm tủy có hồi phục đến khám tại Trung tâm khám chữa bệnh chất lượng cao, Viện Đào tạo RHM từ tháng 9/2012 đến tháng 01/2013. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 bệnh nhân tới khám tại trung tâm khám chữa bệnh chất lượng cao, Viện Đào tạo RHM. Bệnh nhân được khám, làm các thử nghiệm tủy, chụp XQ và làm bệnh án chi tiết. Kết quả: 100% các bệnh nhân tới khám dưới 30 tuổi. Nam có 7 bệnh nhân chiếm 33,3%, nữ 14 bệnh nhân chiếm 66,7%. Vị trí các tổn thương thường gặp thứ tự là: mặt ngoài (43,3%), mặt nhai (40%), còn lại là phối hợp giữa hai mặt (16,7%). Trong nghiên cứu không thấy có tổn thương mặt trong, mặt gần,mặt xa. Thăm khám lâm sàng kết hợp XQ để xác định độ sâu của tổn thương và tương quan với tủy thấy nhóm tổn thương mặt ngoài có độ sâu > 3mm chiếm tỷ lệ 23,3%, nhóm tổn thương mặt nhai có độ sâu > 3 mm là 13,3% và nhóm phối hợp có tổn thương sâu hơn 3mm là 3,3%. Đối với các răng có độ sâu tổn thương < 3mm tỷ lệ gặp ở mặt ngoài là 20%, mặt nhai là 26,7%. Kết luận: Tất cả các bệnh nhân được khám đều 3 mm is 13.3%, and group collaboration > 3mm deep injury is 3.3%. For lesions that have depth
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Viêm tủy có hồi phục Bệnh lý tủy Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhanh viêm tủy Đặc điểm XQ của bệnh nhân viêm tủy Viện Đào tạo Răng Hàm MặtTài liệu liên quan:
-
Thực trạng bệnh răng miệng ở trẻ em có điều trị nha khoa với gây mê
4 trang 25 0 0 -
Cẩm nang Tiêu hóa thực hành: Phần 2
57 trang 19 0 0 -
Bài giảng Tổng quan nội nha - Nguyễn Quốc Toản
13 trang 16 0 0 -
Đặc điểm X quang của bệnh nhân có răng hàm sữa cần điều trị lấy tuỷ buồng
5 trang 13 0 0 -
Khả năng tồn tại và di cư của tế bào trong gel fibrin sau khi ghép trên mảnh ngà răng đã xử lý
6 trang 12 0 0 -
Hiệu quả lâm sàng của Bioceramic trong trám bít hệ thống ống tủy: Tổng quan luận điểm
7 trang 8 0 0 -
6 trang 8 0 0
-
Cảm giác đau sau sửa soạn ống tủy bằng phương pháp quay liên tục và quay qua lại
4 trang 8 0 0 -
Bài giảng Viên tụy cấp - Trần Công Hoan
95 trang 8 0 0 -
5 trang 7 0 0