![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Hiệu quả và tác dụng không mong muốn của dụng cụ AnchorFast trong cố định ống nội khí quản ở các bệnh nhân thở máy
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 331.33 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm so sánh hiệu quả cố định ống NKQ bằng dụng cụ AnchorFast và băng dính ở các bệnh nhân thở máy. Đây là nghiên cứu can thiệp ngẫu nhiên có nhóm chứng. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 60 bệnh nhân được chia thành 2 nhóm ngẫu nhiên, không có bệnh nhân nào được cố định ống NKQ bằng dụng cụ AnchorFast bị di lệch hoặc tuột ống ngoài ý muốn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả và tác dụng không mong muốn của dụng cụ AnchorFast trong cố định ống nội khí quản ở các bệnh nhân thở máy vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2021 HIỆU QUẢ VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA DỤNG CỤ ANCHORFAST TRONG CỐ ĐỊNH ỐNG NỘI KHÍ QUẢN Ở CÁC BỆNH NHÂN THỞ MÁY Đàm Thị Hương Lan1, Hoàng Bùi Hải1,2TÓM TẮT mainly in stage I of 3/30 (10%) and stage II of 1/30 (3.33%). In the adhesive tape group, the ulcer was 47 Nghiên cứu nhằm so sánh hiệu quả cố định ống located on tongue of 4/30 (13,33%) and lips of 6/30NKQ bằng dụng cụ AnchorFast và băng dính ở các (20%), at stage I of 7/30 (23.33%), at stage II ofbệnh nhân thở máy. Đây là nghiên cứu can thiệp ngẫu 3/30 (10%). The study showed that the effectivenessnhiên có nhóm chứng. Kết quả nghiên cứu cho thấy of intubation securement by AnchorFast device wastrong 60 bệnh nhân được chia thành 2 nhóm ngẫu higher than that of the group using adhesive tape innhiên, không có bệnh nhân nào được cố định ống terms of unintended tube deviation and endotrachealNKQ bằng dụng cụ AnchorFast bị di lệch hoặc tuột ống tube slip. The ulcer rate of the group of AnchorFastngoài ý muốn. Trong khi đó tỷ lệ bị di lệch ống NKQ ở was lower than group of adhesive tape tube fixation.nhóm cố định bằng băng dính chiếm là 7/30 (23,3%) Keywords: AnchorFast device, endotrachealvà có 1/30 (3,3%) bệnh nhân bị tuột ống ngoài ý intubation tube securement, adhesive tape, invasivemuốn. Tỉ lệ loét liên quan đến cố định bằng băng dính mechanically ventilated patientslà 10/30 (33,3%), cố định bằng dụng cụ AnchorFast là4/30 (13,3) %. Trong đó, vị trí loét trong AnchorFast I. ĐẶT VẤN ĐỀgặp ở 2 vị trí là lưỡi: 3/30 (10%) và môi: 1/30(3,33%), chủ yếu ở giai đoan I: 3/30 (10%) và giai Đặt ống nội khí quản (NKQ) là phương phápđoạn II: 1/30 (3,33%). Ở nhóm dùng băng dính, vị trí không thể thiếu được sử dụng trong gây mê,loét tại 2 vị trí lưỡi: 4/30 (13,33%) và môi: 6/30 phẫu thuật, hồi sức và cấp cứu. Theo nghiên cứu(20%), giai đoạn loét I: 7/30 (23,33%), giai đoạn II: của Hampson (2018) tại một đơn vị Hồi sức tích3/30 (10%). Nghiên cứu cho thấy hiệu quả cố định cực (ICU) ở Úc có khoảng 40% bệnh nhân thởống NKQ ở nhóm bệnh nhân sử dụng AnchorFast cao máy xâm lấn mỗi năm.1 Cố định ống NKQ là mộthơn nhóm sử dụng băng dính về độ di lệch ống vàtuột ống ngoài ý muốn. Tỷ lệ bị loét ở nhóm sử dụng thực hành hàng ngày quan trọng và phổ biến đốiAnchorFast thấp hơn nhóm cố định bằng băng dính. với điều dưỡng ở đơn vị cấp cứu & hồi sức tích Từ khoá: AnchorFast, cố định ống nội khí quản, cực (CC&HSTC).2 Có rất nhiều phương phápbăng dính, bệnh nhân thở máy xâm nhập được sử dụng để cố định ống NKQ như dâySUMMARY buộc, băng dính hoặc các dụng cụ cố định thương mại khác mà gần đây ở Việt Nam mới EFFECTS AND ADVERSE EFFECTS OF THE ANCHORFAST DEVICE IN SECURING THE được đưa vào áp dụng là AnchorFast. Phương ENDOTRACHEAL TUBE IN INVASIVE pháp cố định ống NKQ hiệu quả nhất là phương MECHANICALLY VENTILATED PATIENTS pháp giúp ống NKQ ít bị di chuyển sai lệch vị trí The study aimed to compare the effectiveness of nhất, cung cấp khả năng chống lại dịch tiếtthe endotracheal tube securement by AnchorFast and miệng mà không bị lỏng lẻo, thao tác cố định dễby adhesive tape in Invasive mechanically ventilated dàng và mất ít thời gian, đồng thời cũng phảipatients. This was a randomised control intervention thuận tiện trong chăm sóc răng miệng và hạnstudy, the study showed that in 60 patients divided chế chấn thương áp lực cho bệnh nhân.into 2 groups, none of the patients who had with theAnchorFast device had an unintended deviation or Có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện đểendotracheal tube slip. Meanwhile, in the adhesive đánh giá sư hiệu quả của các phương pháp cốtape gr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả và tác dụng không mong muốn của dụng cụ AnchorFast trong cố định ống nội khí quản ở các bệnh nhân thở máy vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2021 HIỆU QUẢ VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA DỤNG CỤ ANCHORFAST TRONG CỐ ĐỊNH ỐNG NỘI KHÍ QUẢN Ở CÁC BỆNH NHÂN THỞ MÁY Đàm Thị Hương Lan1, Hoàng Bùi Hải1,2TÓM TẮT mainly in stage I of 3/30 (10%) and stage II of 1/30 (3.33%). In the adhesive tape group, the ulcer was 47 Nghiên cứu nhằm so sánh hiệu quả cố định ống located on tongue of 4/30 (13,33%) and lips of 6/30NKQ bằng dụng cụ AnchorFast và băng dính ở các (20%), at stage I of 7/30 (23.33%), at stage II ofbệnh nhân thở máy. Đây là nghiên cứu can thiệp ngẫu 3/30 (10%). The study showed that the effectivenessnhiên có nhóm chứng. Kết quả nghiên cứu cho thấy of intubation securement by AnchorFast device wastrong 60 bệnh nhân được chia thành 2 nhóm ngẫu higher than that of the group using adhesive tape innhiên, không có bệnh nhân nào được cố định ống terms of unintended tube deviation and endotrachealNKQ bằng dụng cụ AnchorFast bị di lệch hoặc tuột ống tube slip. The ulcer rate of the group of AnchorFastngoài ý muốn. Trong khi đó tỷ lệ bị di lệch ống NKQ ở was lower than group of adhesive tape tube fixation.nhóm cố định bằng băng dính chiếm là 7/30 (23,3%) Keywords: AnchorFast device, endotrachealvà có 1/30 (3,3%) bệnh nhân bị tuột ống ngoài ý intubation tube securement, adhesive tape, invasivemuốn. Tỉ lệ loét liên quan đến cố định bằng băng dính mechanically ventilated patientslà 10/30 (33,3%), cố định bằng dụng cụ AnchorFast là4/30 (13,3) %. Trong đó, vị trí loét trong AnchorFast I. ĐẶT VẤN ĐỀgặp ở 2 vị trí là lưỡi: 3/30 (10%) và môi: 1/30(3,33%), chủ yếu ở giai đoan I: 3/30 (10%) và giai Đặt ống nội khí quản (NKQ) là phương phápđoạn II: 1/30 (3,33%). Ở nhóm dùng băng dính, vị trí không thể thiếu được sử dụng trong gây mê,loét tại 2 vị trí lưỡi: 4/30 (13,33%) và môi: 6/30 phẫu thuật, hồi sức và cấp cứu. Theo nghiên cứu(20%), giai đoạn loét I: 7/30 (23,33%), giai đoạn II: của Hampson (2018) tại một đơn vị Hồi sức tích3/30 (10%). Nghiên cứu cho thấy hiệu quả cố định cực (ICU) ở Úc có khoảng 40% bệnh nhân thởống NKQ ở nhóm bệnh nhân sử dụng AnchorFast cao máy xâm lấn mỗi năm.1 Cố định ống NKQ là mộthơn nhóm sử dụng băng dính về độ di lệch ống vàtuột ống ngoài ý muốn. Tỷ lệ bị loét ở nhóm sử dụng thực hành hàng ngày quan trọng và phổ biến đốiAnchorFast thấp hơn nhóm cố định bằng băng dính. với điều dưỡng ở đơn vị cấp cứu & hồi sức tích Từ khoá: AnchorFast, cố định ống nội khí quản, cực (CC&HSTC).2 Có rất nhiều phương phápbăng dính, bệnh nhân thở máy xâm nhập được sử dụng để cố định ống NKQ như dâySUMMARY buộc, băng dính hoặc các dụng cụ cố định thương mại khác mà gần đây ở Việt Nam mới EFFECTS AND ADVERSE EFFECTS OF THE ANCHORFAST DEVICE IN SECURING THE được đưa vào áp dụng là AnchorFast. Phương ENDOTRACHEAL TUBE IN INVASIVE pháp cố định ống NKQ hiệu quả nhất là phương MECHANICALLY VENTILATED PATIENTS pháp giúp ống NKQ ít bị di chuyển sai lệch vị trí The study aimed to compare the effectiveness of nhất, cung cấp khả năng chống lại dịch tiếtthe endotracheal tube securement by AnchorFast and miệng mà không bị lỏng lẻo, thao tác cố định dễby adhesive tape in Invasive mechanically ventilated dàng và mất ít thời gian, đồng thời cũng phảipatients. This was a randomised control intervention thuận tiện trong chăm sóc răng miệng và hạnstudy, the study showed that in 60 patients divided chế chấn thương áp lực cho bệnh nhân.into 2 groups, none of the patients who had with theAnchorFast device had an unintended deviation or Có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện đểendotracheal tube slip. Meanwhile, in the adhesive đánh giá sư hiệu quả của các phương pháp cốtape gr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cố định ống nội khí quản Bệnh nhân thở máy xâm nhập Đặt ống nội khí quản Thực hành lâm sàng điều dưỡngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 317 0 0
-
8 trang 272 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 264 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 249 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 236 0 0 -
13 trang 219 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 215 0 0 -
5 trang 214 0 0
-
8 trang 214 0 0