Hiệu quả và tính an toàn của phá thai nội ở phụ nữ có sẹo mổ lấy thai tại Bệnh viện Quân Y 7A
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 991.79 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ thành công, tác dụng không mong muốn của phá thai nội khoa (mifepristone kết hợp với misoprostol) ở thai kỳ ≤ 49 ngày vô kinh ở phụ nữ có sẹo mổ lấy thai tại Bệnh viện Quân Y 7A.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả và tính an toàn của phá thai nội ở phụ nữ có sẹo mổ lấy thai tại Bệnh viện Quân Y 7A TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1B - 2024 HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA PHÁ THAI NỘI Ở PHỤ NỮ CÓ SẸO MỔ LẤY THAI TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 7A Đỗ Thị Lan Hương1, Nguyễn Hồng Hoa2, Trần Chi Lai1, Nguyễn Linh Diệu1TÓM TẮT allowed hospital treatment regimen. The successs was defined as uterus cavity containing little fluid (less 25 Mục tiêu nghiên cứu: xác định tỷ lệ thành than 10 mm thickness) by sonography in two weeks.công, tác dụng không mong muốn của phá thai nội The succees rate is 100% (78/78) The most commonkhoa (mifepristone kết hợp với misoprostol) ở thai kỳ adverse effects in the study were diarrhea in 39/78≤ 49 ngày vô kinh ở phụ nữ có sẹo mổ lấy thai tại cases (50%). Nausea in 35/78 cases (44.9%),Bệnh viện Quân Y 7A. Đối tượng và phương pháp vomiting in 23/78 cases (29.5%). Some othernghiên cứu: nghiên cứu báo cáo loạt ca tiến cứu 78 conditions such as fever, chills were 4/78 (5.1%) andtrường hợp phụ nữ có mang thai với tuổi thai ≤ 49 feeling very tired was 1 case (1.3%). Conclusion:ngày, tiền căn đã từng mổ lấy thai đến phá thai, đến regimen using mifepristone 200 mg combined withbệnh viện Quân Y 7A yêu cầu chấm dứt thai kỳ và đủ misoprostol 800 mcg showed high results and wasđiều kiện thực hiện theo phác đồ phác thai nội khoa safe (no complications during medical abortion).mifepristone 200 mg kết hợp với misoprostol 800 mcg.Kết quả: Kết quả sau khi thực hiện theo đúng qui I. ĐẶT VẤN ĐỀtrình và đánh giá kết quả thành công theo tiêu chuẩn“không có hình ảnh thai trong lòng tử cung và lớp dịch Việc không áp dụng biện pháp tránh thaitrong lòng tử cung qua siêu âm ≤ 10mm”, tỷ lệ thành hoặc sử dụng biện pháp có hiệu quả thấp ở cáccông của phá thai nội khoa của nghiên cứu là 78/78 phụ nữ có thai ngoài ý muốn và tỷ lệ đến phátrường hợp (100%). Các tác dụng không mong muốn thai với lý do thai kỳ không mong muốn lên đếnthường gặp nhất là tình trạng tiêu chảy 39/78 trường 53,6% [1]. Song song với gia tăng tỷ lệ mổ lấyhợp (50%). Buồn nôn 35/78 trường hợp (44,9%), nôn thai [2] thì số phụ nữ có ý định phá thai có mang23/78 trường hợp (29,5%). Một số tình trạng khácnhư sốt, lạnh run 4/78 (5,1%) và cảm thấy mệt nhiều sẹo mổ lấy thai cũng gia tăng. Nghiên cứu của1 trường hợp (1,3%). Kết luận: Phác đồ sử dụng Lâm Hoàng Duy cho thấy phụ nữ phá thai khi cómifepristone 200 mg kết hợp với misoprostol 800 mcg sẹo MLT lên đến 44,2% [3]. Dù có hay không cóđược thực hiện theo đúng qui trình với các phụ nữ đã sẹo mổ lấy thai thì có 2 chọn lựa phương pháptừng mổ lấy thai tại bệnh viện quân Y 7A có hiệu quả chấm dứt thai kỳ là nội khoa hay ngoại khoa,và tính an toàn cao. Từ khóa: phá thai nội khoa, sẹo việc chọn lựa này tùy thuộc và ngừi phụ nữ. Đốimổ lấy thai, tuổi thai với phá thai ngoại khoa là một phương pháp tiêuSUMMARY chuẩn, phổ biến đã áp dụng gây sẩy thai bằng EFFICIENCY AND SAFETY OF MEDICAL cách hút nạo buồng tử cung. Đây là kỹ thuật đòi ABORTION IN WOMEN WITH UTERINE hỏi nơi thực hiện có đầy đủ trang thiết bị, đảm SCAR IN 7A MILITARY HOSPITAL bảo vô trùng tốt, được thực hiện bởi người có kĩ Objective: to identify effective and safe methods năng và kinh nghiệm. Phá thai nội khoa có thểof medical abortion (mifepristone combined with hạn chế những biến chứng do quá trình làm thủmisoprostol) in women with cesarean section scars in thuật gây ra và có nhiều ưu việt về tính an toàn,7A Military Hospital. Research subjects and kinh tế, dễ bảo quản, dễ sử dụng, có thể theomethods: Follow- up case report of 78 cases ofwomen with who had uterine scar in 7A Military dõi ngoại trú.Hospital. All of those had pregnancy in uterus less Tại Việt Nam, đến nay cũng ghi nhận cácthan 49 days. Medical abortion using mifepristone 200 nghiên cứu về hiệu quả của PTNK trên bệnhmg combined with misoprostol 800 mcg after a nhân có sẹo MLT với kết quả thành công cao vàwomen had enough conditions for this method. không có nhiều biến chứng. Tại khoa Phụ sản AnResults: Our study of 78 cases with one previous Đông, bệnh viện Quân y 7A tỷ lệ phá thai nộicesarian section had uterine pregnancy less than 49days of amenorrhea. They used Mifepristone and khoa hàng tháng khoảng 97% trong khi phá thaiMisoprostol for interruption of pregnancy that were ngoại khoa chỉ khoảng 3%. Nhiều trường hợp phụ nữ phá thai có sẹo mổ lấy thai trong các trường hợp đến phá thai trong năm 2021[4] ; và1Bệnh viện Quân Y 7A Bệnh viện Quân Y 7A đã áp dụng phác đồ p ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả và tính an toàn của phá thai nội ở phụ nữ có sẹo mổ lấy thai tại Bệnh viện Quân Y 7A TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1B - 2024 HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA PHÁ THAI NỘI Ở PHỤ NỮ CÓ SẸO MỔ LẤY THAI TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 7A Đỗ Thị Lan Hương1, Nguyễn Hồng Hoa2, Trần Chi Lai1, Nguyễn Linh Diệu1TÓM TẮT allowed hospital treatment regimen. The successs was defined as uterus cavity containing little fluid (less 25 Mục tiêu nghiên cứu: xác định tỷ lệ thành than 10 mm thickness) by sonography in two weeks.công, tác dụng không mong muốn của phá thai nội The succees rate is 100% (78/78) The most commonkhoa (mifepristone kết hợp với misoprostol) ở thai kỳ adverse effects in the study were diarrhea in 39/78≤ 49 ngày vô kinh ở phụ nữ có sẹo mổ lấy thai tại cases (50%). Nausea in 35/78 cases (44.9%),Bệnh viện Quân Y 7A. Đối tượng và phương pháp vomiting in 23/78 cases (29.5%). Some othernghiên cứu: nghiên cứu báo cáo loạt ca tiến cứu 78 conditions such as fever, chills were 4/78 (5.1%) andtrường hợp phụ nữ có mang thai với tuổi thai ≤ 49 feeling very tired was 1 case (1.3%). Conclusion:ngày, tiền căn đã từng mổ lấy thai đến phá thai, đến regimen using mifepristone 200 mg combined withbệnh viện Quân Y 7A yêu cầu chấm dứt thai kỳ và đủ misoprostol 800 mcg showed high results and wasđiều kiện thực hiện theo phác đồ phác thai nội khoa safe (no complications during medical abortion).mifepristone 200 mg kết hợp với misoprostol 800 mcg.Kết quả: Kết quả sau khi thực hiện theo đúng qui I. ĐẶT VẤN ĐỀtrình và đánh giá kết quả thành công theo tiêu chuẩn“không có hình ảnh thai trong lòng tử cung và lớp dịch Việc không áp dụng biện pháp tránh thaitrong lòng tử cung qua siêu âm ≤ 10mm”, tỷ lệ thành hoặc sử dụng biện pháp có hiệu quả thấp ở cáccông của phá thai nội khoa của nghiên cứu là 78/78 phụ nữ có thai ngoài ý muốn và tỷ lệ đến phátrường hợp (100%). Các tác dụng không mong muốn thai với lý do thai kỳ không mong muốn lên đếnthường gặp nhất là tình trạng tiêu chảy 39/78 trường 53,6% [1]. Song song với gia tăng tỷ lệ mổ lấyhợp (50%). Buồn nôn 35/78 trường hợp (44,9%), nôn thai [2] thì số phụ nữ có ý định phá thai có mang23/78 trường hợp (29,5%). Một số tình trạng khácnhư sốt, lạnh run 4/78 (5,1%) và cảm thấy mệt nhiều sẹo mổ lấy thai cũng gia tăng. Nghiên cứu của1 trường hợp (1,3%). Kết luận: Phác đồ sử dụng Lâm Hoàng Duy cho thấy phụ nữ phá thai khi cómifepristone 200 mg kết hợp với misoprostol 800 mcg sẹo MLT lên đến 44,2% [3]. Dù có hay không cóđược thực hiện theo đúng qui trình với các phụ nữ đã sẹo mổ lấy thai thì có 2 chọn lựa phương pháptừng mổ lấy thai tại bệnh viện quân Y 7A có hiệu quả chấm dứt thai kỳ là nội khoa hay ngoại khoa,và tính an toàn cao. Từ khóa: phá thai nội khoa, sẹo việc chọn lựa này tùy thuộc và ngừi phụ nữ. Đốimổ lấy thai, tuổi thai với phá thai ngoại khoa là một phương pháp tiêuSUMMARY chuẩn, phổ biến đã áp dụng gây sẩy thai bằng EFFICIENCY AND SAFETY OF MEDICAL cách hút nạo buồng tử cung. Đây là kỹ thuật đòi ABORTION IN WOMEN WITH UTERINE hỏi nơi thực hiện có đầy đủ trang thiết bị, đảm SCAR IN 7A MILITARY HOSPITAL bảo vô trùng tốt, được thực hiện bởi người có kĩ Objective: to identify effective and safe methods năng và kinh nghiệm. Phá thai nội khoa có thểof medical abortion (mifepristone combined with hạn chế những biến chứng do quá trình làm thủmisoprostol) in women with cesarean section scars in thuật gây ra và có nhiều ưu việt về tính an toàn,7A Military Hospital. Research subjects and kinh tế, dễ bảo quản, dễ sử dụng, có thể theomethods: Follow- up case report of 78 cases ofwomen with who had uterine scar in 7A Military dõi ngoại trú.Hospital. All of those had pregnancy in uterus less Tại Việt Nam, đến nay cũng ghi nhận cácthan 49 days. Medical abortion using mifepristone 200 nghiên cứu về hiệu quả của PTNK trên bệnhmg combined with misoprostol 800 mcg after a nhân có sẹo MLT với kết quả thành công cao vàwomen had enough conditions for this method. không có nhiều biến chứng. Tại khoa Phụ sản AnResults: Our study of 78 cases with one previous Đông, bệnh viện Quân y 7A tỷ lệ phá thai nộicesarian section had uterine pregnancy less than 49days of amenorrhea. They used Mifepristone and khoa hàng tháng khoảng 97% trong khi phá thaiMisoprostol for interruption of pregnancy that were ngoại khoa chỉ khoảng 3%. Nhiều trường hợp phụ nữ phá thai có sẹo mổ lấy thai trong các trường hợp đến phá thai trong năm 2021[4] ; và1Bệnh viện Quân Y 7A Bệnh viện Quân Y 7A đã áp dụng phác đồ p ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phá thai nội khoa Sẹo mổ lấy thai Mổ lấy thai Chăm sóc sức khỏe thai phụGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0