Hiệu quả vô cảm CSE bằng marcaine + fentanyl trong và sau mổ thay khớp chi dưới tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.00 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả vô cảm kết hợp gây tê tủy và gây tê ngoài màng cứng (CSE) bằng marcaine + fentanyl liều thấp trong và sau mổ thay khớp háng hay khớp gối. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả vô cảm CSE bằng marcaine + fentanyl trong và sau mổ thay khớp chi dưới tại Bệnh viện Nguyễn Tri PhươngNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013HIỆUQUẢVÔCẢMCSEBẰNGMARCAINE+FENTANYLTRONGVÀSAUMỔTHAYKHỚPCHIDƯỚITẠIBỆNHVIỆNNGUYỄNTRIPHƯƠNGNguyễnThuChung*TÓMTẮTMục tiêu: Đánh giá hiệu quả vô cảm kết hợp gây tê tủy và gây tê ngoài màng cứng (CSE) bằngMarcaine+Fentanylliềuthấptrongvàsaumổthaykhớphánghaykhớpgối.Phươngphápnghiêncứu:Tiềncứu,môtảcắtngang,thựchiệnlâmsàng.Đối tượng nghiên cứu: 113bệnhnhân(BN)cóASAIđếnIII.ThựchiệnkỹthuậtCSEchocácBNmổchươngtrìnhcóchỉđịnhthaykhớphánghaykhớpgốinhântạotừtháng1/2011đếntháng8/2012tạiBệnhviệnNguyễnTriPhương.Kết quả:Vịtrígâytêtủysốngvàgâytêngoàimàngcứng(CSE)tạivùngthắtlưng3‐4,luồncatheterngoàimàngcứng5cm.Độsâukhoangtrungbình5,61cm.Lưucatheter74,20giờ.ThờigianthựchiệnkỹthuậtCSE7,5phút.Thờigiantiềmphục5,12±0,4phút.VAStừ0‐2điểm.Phạmvivôcảmvùngmổtốt100%.Mổkhôngđausau17,25phút.Thờigianmổtrungbình95,04phút(40‐250phút).Thờigianphụchồivậnđộng130,29phút.Tácdụnggiảmđauhoàntoànsaugâytê220,96phút.Vếtmổdàitrungbình15,67cm(10‐20cm).Tỉlệthànhcôngtrongmổkhôngđau100%vàsaumổcó96,46%.Đaunhẹsaumổ3,54%cầnthêm1liềubolus.Thờigianlưubệnhởhồisức263,81phút.Ănuốnglạibìnhthườngsau6giờ.Thayđổimạch,huyếtáp,hôhấp,SpO2,ECGtrongvàsaumổkhôngđángkể(p>0,05).Tỉlệbiếnchứng:mạchchậm0,05). Frequency of complications: slow pulse 55beats/mininsixpatients(5.3%);hypotension10hoursin5patients(4.42%).Inaddition,nochangeinimportantcomplicationsisnoticed.Conclusions:CSEwasthesafe,efficacious,andexcellentpainlessprocedureforkneeandhipArthroplasty.Noimportantcomplication.Impressivecostreductionof.Keyword: Spinal Analgesia, Epidural Analgesia, Combined Spinal and Epidural Anesthesia (CSE),Continuousepiduralblocks,Arthroplasty.ĐẶTVẤNĐỀPhẫu thuật thay khớp háng hay khớp gốiđược thực hiện lần đầu tiên trên thế giới vàonhững năm 1930 và tại Việt Nam vào nhữngnăm 1987. đến nay đã có những bước tiến bộkhôngngừnggiúpchoquátrìnhđiềutrịnhữngbệnhnhânbịthoáihóakhớp,hưkhớpgối,hoạitửchỏmxươngđùihaygãycổxươngđùitránhđượcđauđớn,tànphế,giúphọcókhảnăngtựđi lại được tạo điều kiện thuận lợi trong sinhhoạt, giảm đi gánh nặng và sự chăm sóc củangườithân,gópphầnkhôngnhỏtrongviệccảithiệnchấtlượngcuộcsống.Đau đớn do bệnh tật luôn là nổi sợ hãi, lolắngtộtcùngđãámảnhngườibệnhnhấtlàkhihọcầnphảichấpnhậncuộcphẫuthuậtlớnnhưvậy. “Đau là cảm giác không thoải mái, lànhữngtrảinghiệmcảmxúcliênquantớisựtổnthương mô thực thụ hoặc tiềm ẩn hoặc nhữngtổnthươngtươngtự”.Tuổi cao là một trong những yếu tố làmtăng nguy cơ bệnh tật. Tuổi cao không làmtăng đáng kể nguy cơ phẫu thuật nhưngnhững biến đổi sinh lý bệnh trong quá trìnhtíchtuổivàbệnhlýkèmtheovềnộikhoanhưtăng huyết áp, thiếu máu cơ tim, tiểu đường,tâm phế mạn, suy thận mạn, thiếu máu, suydinhdưỡngcơthể…thườnglàmchonguycơGây mê‐Phẫu thuật gia tăng đáng kể. MốiquantâmhàngđầucủaphẫuthuậtviênvàBácsĩ gây mê hồi sức (GMHS) là chọn phươngpháp vô cảm nào thích hợp nhất, an toàn caonhấtnhằmmụcđíchgiảmđautuyệtđốitrongvà sau mổ cho người bệnh mà không làm giatăngnguycơbệnhtậtkèmtheo.Xuhướnggâymê hiện đại ngày nay là áp dụng mô hìnhgiảmđauđaphươngthức,ưutiênchọnlựalàcáckỹthuậtgâytêvùng,gâytêtủysống,gâytê ngoài màng cứng hay CSE (CombinedSpinal and Epidural Anaesthesia) bằng thuốctêphốihợpliềunhỏthuốcgiảmđauopioideskết hợp các thuốc giảm đau acetaminophènehaynon‐steroideschophẫuthuậtchidướiđặcbiệtlàtrongchấnthươngchỉnhhìnhvìnhữngkỹthuậtnàyđãgópphầngiảmthiểutỉlệbiếnchứng tắc mạch và tỉ lệ tử vong cho ngườibệnhđến30%sovớivôcảmtoànthân(9).Bởivìkhigâymêtoànthểphảiđốimặtrấtnhiềuvớinhữngtaibiến‐biếnchứngcủaviệcđặtnộikhíquản,nhiềuthuốcdùngtronggâymê,liệtruộtkéo dài… bất lợi cho các bệnh nhân lớn tuổi.Theo thống kê cho thấy tỉ lệ sốc phản vệ dothuốc trong gây mê khoảng 1/10.000‐1/20.000trong đó do thuốc ngủ 7,4%; thuốc giãn cơ62%; nhựa 16,5%; chất thay thế huyết tương3,6%; Morphine 1,9%... đặc biệt hiếm thấyphảnứngphảnvệdothuốctêgâyra(13,12).Kỹ thuật CSE phát triển từ thập niên 1950,baogồmsựkế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả vô cảm CSE bằng marcaine + fentanyl trong và sau mổ thay khớp chi dưới tại Bệnh viện Nguyễn Tri PhươngNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013HIỆUQUẢVÔCẢMCSEBẰNGMARCAINE+FENTANYLTRONGVÀSAUMỔTHAYKHỚPCHIDƯỚITẠIBỆNHVIỆNNGUYỄNTRIPHƯƠNGNguyễnThuChung*TÓMTẮTMục tiêu: Đánh giá hiệu quả vô cảm kết hợp gây tê tủy và gây tê ngoài màng cứng (CSE) bằngMarcaine+Fentanylliềuthấptrongvàsaumổthaykhớphánghaykhớpgối.Phươngphápnghiêncứu:Tiềncứu,môtảcắtngang,thựchiệnlâmsàng.Đối tượng nghiên cứu: 113bệnhnhân(BN)cóASAIđếnIII.ThựchiệnkỹthuậtCSEchocácBNmổchươngtrìnhcóchỉđịnhthaykhớphánghaykhớpgốinhântạotừtháng1/2011đếntháng8/2012tạiBệnhviệnNguyễnTriPhương.Kết quả:Vịtrígâytêtủysốngvàgâytêngoàimàngcứng(CSE)tạivùngthắtlưng3‐4,luồncatheterngoàimàngcứng5cm.Độsâukhoangtrungbình5,61cm.Lưucatheter74,20giờ.ThờigianthựchiệnkỹthuậtCSE7,5phút.Thờigiantiềmphục5,12±0,4phút.VAStừ0‐2điểm.Phạmvivôcảmvùngmổtốt100%.Mổkhôngđausau17,25phút.Thờigianmổtrungbình95,04phút(40‐250phút).Thờigianphụchồivậnđộng130,29phút.Tácdụnggiảmđauhoàntoànsaugâytê220,96phút.Vếtmổdàitrungbình15,67cm(10‐20cm).Tỉlệthànhcôngtrongmổkhôngđau100%vàsaumổcó96,46%.Đaunhẹsaumổ3,54%cầnthêm1liềubolus.Thờigianlưubệnhởhồisức263,81phút.Ănuốnglạibìnhthườngsau6giờ.Thayđổimạch,huyếtáp,hôhấp,SpO2,ECGtrongvàsaumổkhôngđángkể(p>0,05).Tỉlệbiếnchứng:mạchchậm0,05). Frequency of complications: slow pulse 55beats/mininsixpatients(5.3%);hypotension10hoursin5patients(4.42%).Inaddition,nochangeinimportantcomplicationsisnoticed.Conclusions:CSEwasthesafe,efficacious,andexcellentpainlessprocedureforkneeandhipArthroplasty.Noimportantcomplication.Impressivecostreductionof.Keyword: Spinal Analgesia, Epidural Analgesia, Combined Spinal and Epidural Anesthesia (CSE),Continuousepiduralblocks,Arthroplasty.ĐẶTVẤNĐỀPhẫu thuật thay khớp háng hay khớp gốiđược thực hiện lần đầu tiên trên thế giới vàonhững năm 1930 và tại Việt Nam vào nhữngnăm 1987. đến nay đã có những bước tiến bộkhôngngừnggiúpchoquátrìnhđiềutrịnhữngbệnhnhânbịthoáihóakhớp,hưkhớpgối,hoạitửchỏmxươngđùihaygãycổxươngđùitránhđượcđauđớn,tànphế,giúphọcókhảnăngtựđi lại được tạo điều kiện thuận lợi trong sinhhoạt, giảm đi gánh nặng và sự chăm sóc củangườithân,gópphầnkhôngnhỏtrongviệccảithiệnchấtlượngcuộcsống.Đau đớn do bệnh tật luôn là nổi sợ hãi, lolắngtộtcùngđãámảnhngườibệnhnhấtlàkhihọcầnphảichấpnhậncuộcphẫuthuậtlớnnhưvậy. “Đau là cảm giác không thoải mái, lànhữngtrảinghiệmcảmxúcliênquantớisựtổnthương mô thực thụ hoặc tiềm ẩn hoặc nhữngtổnthươngtươngtự”.Tuổi cao là một trong những yếu tố làmtăng nguy cơ bệnh tật. Tuổi cao không làmtăng đáng kể nguy cơ phẫu thuật nhưngnhững biến đổi sinh lý bệnh trong quá trìnhtíchtuổivàbệnhlýkèmtheovềnộikhoanhưtăng huyết áp, thiếu máu cơ tim, tiểu đường,tâm phế mạn, suy thận mạn, thiếu máu, suydinhdưỡngcơthể…thườnglàmchonguycơGây mê‐Phẫu thuật gia tăng đáng kể. MốiquantâmhàngđầucủaphẫuthuậtviênvàBácsĩ gây mê hồi sức (GMHS) là chọn phươngpháp vô cảm nào thích hợp nhất, an toàn caonhấtnhằmmụcđíchgiảmđautuyệtđốitrongvà sau mổ cho người bệnh mà không làm giatăngnguycơbệnhtậtkèmtheo.Xuhướnggâymê hiện đại ngày nay là áp dụng mô hìnhgiảmđauđaphươngthức,ưutiênchọnlựalàcáckỹthuậtgâytêvùng,gâytêtủysống,gâytê ngoài màng cứng hay CSE (CombinedSpinal and Epidural Anaesthesia) bằng thuốctêphốihợpliềunhỏthuốcgiảmđauopioideskết hợp các thuốc giảm đau acetaminophènehaynon‐steroideschophẫuthuậtchidướiđặcbiệtlàtrongchấnthươngchỉnhhìnhvìnhữngkỹthuậtnàyđãgópphầngiảmthiểutỉlệbiếnchứng tắc mạch và tỉ lệ tử vong cho ngườibệnhđến30%sovớivôcảmtoànthân(9).Bởivìkhigâymêtoànthểphảiđốimặtrấtnhiềuvớinhữngtaibiến‐biếnchứngcủaviệcđặtnộikhíquản,nhiềuthuốcdùngtronggâymê,liệtruộtkéo dài… bất lợi cho các bệnh nhân lớn tuổi.Theo thống kê cho thấy tỉ lệ sốc phản vệ dothuốc trong gây mê khoảng 1/10.000‐1/20.000trong đó do thuốc ngủ 7,4%; thuốc giãn cơ62%; nhựa 16,5%; chất thay thế huyết tương3,6%; Morphine 1,9%... đặc biệt hiếm thấyphảnứngphảnvệdothuốctêgâyra(13,12).Kỹ thuật CSE phát triển từ thập niên 1950,baogồmsựkế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Vô cảm CSE Mổ thay khớp chi dưới Gây tê tủy sống Gây tê ngoài màng cứng Phẫu thuật thay khớpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
9 trang 194 0 0