Danh mục

Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt bùng phát tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 505.58 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao (HRCT)và mối liên quan với mức độ tắc nghẽn, nhóm bệnh ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) đợt bùng phát. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu 72 bệnh nhân được chẩn đoán xác định COPD theo tiêu chuẩn GOLD 2011.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt bùng phát tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái NguyênTrường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược miền núi số 3 năm 2015 HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH LỒNG NGỰC ĐỘ PHÂN GIẢI CAO Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐỢT BÙNG PHÁT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Phạm Kim Liên*, Nguyễn Thị Ly** Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao(HRCT)và mối liên quan với mức độ tắc nghẽn, nhóm bệnh ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính(BPTNMT) đợt bùng phát. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu 72 bệnh nhân được chẩn đoán xác định COPD theo tiêu chuẩn GOLD 2011. Kết quả: Nghiên cứu gồm 62 nam (86,11%) và 10 nữ (13,89%), tuổi thấp nhất là 31, cao nhất là 88, trung bình 70,2 ± 9,92, độ tuổi 60-75 là (51,4%). Tỉ lệ bệnh nhân khó thở độ 1 là 48,6%, độ 2 12,5%, độ 3 23,6%, độ 4 là 15,3%. Giá trị trung bình FEV1 (%SLT) và FEV1/FVC là 50,968 ± 11,52 và 51,34 ± 5,923. Kết quả chụp HRCT gặp hình ảnh khí phế thũng 62,5% xơ phổi 25%, đám mờ 19,4%, giãn phế quản 12,5%, và mosaic 4,1%. Khí phế thũng trung tâm tiểu thùy gặp thùy trên và lan tỏa 16/50 và 18/50, khí phế thũng đa tiểu thùy gặp ở thùy dưới 27/56, lan tỏa 27/56, khí phế thũng cạnh vách gặp rải rác các thùy phổi, không thấy khí phế thũng bong bóng ở thùy trên và thùy giữa. KPT gặp ở nhóm D (54/80). Giá trị trung bình FEV1%STL và FEV1/FVC ở nhóm có KPT so với nhóm không có KPT là 45,198 ± 10,517 với 60,584 ± 4,64, 50,511 ± 0,06 với 50,5175 ± 0,484 (pTrường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược miền núi số 3 năm 2015tích phổi, tuy nhiên vấn đề này hiện nay còn chưa được quan tâm đầy đủ. Vì vậy chúngtôi tiến hành đề tàivới mục tiêu: Mô tả hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phângiải caovà mối liên quan với mức độ tắc nghẽn, nhóm bệnh trong bệnh phổi tắc nghẽnmạn tính đợt bùng phát.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện.2. Đối tượng nghiên cứu:* Tiêu chuẩn lựa chọn: Các bệnh nhân được chẩn đoán xác định bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo tiêuchuẩn GOLD2011[3] điều trị nội trú tại khoa Nội Tiết- Hô Hấp Bệnh viện ĐKTWTN từ9/2014 đến 6/2015. + Ho khạc đờm 3 tháng/ năm và liên tiếp 2 năm trở lên. + Tiền sử tiếp xúc yếu tố nguy cơ: Hút thuốc, khói bụi nghề nghiệp, hóa chất,khói bếp... + Chẩn đoán xác định BPTNMT: Gaensler (FEV1/FVC) Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược miền núi số 3 năm 2015Tỷ lệ % Biểu đồ 1: Đánh giá tỉ lệ bệnh nhân khó thở theo phân loại mMRC Nhận xét : Tỉ lệ bệnh nhân khó thở mức độ 1 là 48,6%, độ 2 12,5%, độ 3 23,6%, độ 4là 15,3% Bảng 2.Kết quả một số giá trị thông khí phổi của nhóm nghiên cứu Các chỉ tiêu Tối thiểu Tối đa X ± SD FVC (lít) 1,65 2,66 2,23 ± 0,2622 FEV1 (lít) 0,73 1,62 1,148 ± 0,196 FEV1 (%SLT) 32,2 67,66 50,968 ± 11,52 FEV1/FVC % 38,0 68,0 51,34 ± 5,923 Nhận xét: Chỉ số tối đa của FEV1 (%SLT) và FEV1/FVC của nhóm nghiên cứu là67,66% và 68%, chỉ số tối thiểu là 32,2% và 38%, giá trị trung bình là 50,968 ± 11,52 và51,34 ± 5,9232. Đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao Biểu đồ 2: Kết quả hình ảnh chụp HRCT Nhận xét:Hình ảnh khí phế thũng và xơ phổi là62,5% và 25%, các hình ảnh như đámmờ gặp 19,4%, giãn phế quản 12,5%, và mosaic gặp 4,1% 11Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược miền núi số 3 năm 2015 Bảng 3. Phân bố vị trí tổn thương KPT trên HRCT (n=72) Khí phế thũng Thùy trên Thùy giữa Thùy dưới Lan tỏa Trung tâm tiểu thùy 16 5 11 18 Đa tiểu thùy 0 0 27 29 Cạnh vách 3 2 18 14 Bong bóng 0 0 2 2 Nhận xét: Khí phế thũng trung tâm tiểu thùy gặp thùy trên và lan tỏa 16/50 và 18/50,khí phế thũng đa tiểu thùy gặp ở thùy dưới 27/56, lan tỏa 27/56, khí phế thũng cạnh váchgặp rải rác các thùy phổi, khôngthấy khí phế thũng bong bóng thùy trên và thùy giữatrong nghiên cứu này. Bảng 4. Liên quan khí phế thũng với các chỉ số thông khí phổi(n=45) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: