Hình ảnh cộng hưởng từ trong chẩn đoán phân biệt u tinh bào và u tế bào mầm không phải u tinh bào
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 284.46 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư tinh hoàn là bệnh lý hiếm gặp, chỉ khoảng 1% các bệnh lý ác tính nói chung ở mọi độ tuổi. Tuy nhiên, đây lại là bệnh lý ác tính thường gặp nhất ở nam giới trong độ tuổi lao động. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm và giá trị hình ảnh cộng hưởng từ trong chẩn đoán phân biệt u tinh bào và u tế bào mầm không phải u tinh bào.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình ảnh cộng hưởng từ trong chẩn đoán phân biệt u tinh bào và u tế bào mầm không phải u tinh bào vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2021 Cardiovascular Disease risk factors in lower middle bệnh nhân có bệnh lý tim mạch , Kỷ yếu tóm tắt class community in Pakistan: the Metroville Health báo cáo khoa học - hội nghị khoa học tim mạch Study, J Pak Med Assoc. 56(6). toàn quốc lần thứ XI, p. 63.2. Harald J. Schneider, Heide Glaesmer, and 6. Viện Dinh dưỡng Quốc gia (2006)), Kết quả Jens Klotsche (2007), Accuracy of điều tra thừa cân-béo phì và một số yếu tố liên Anthropometric Indicators of Obesity to Predict quan ở người Việt Nam 25-64 tuổi,, Đề tài nghiên Cardiovascular Risk, The Journal of Clinical cứu khoa học cấp Bộ. Endocrinology & Metabolism 92(2), pp. 589 –594. 7. Viện Dinh dưỡng Quốc gia (2012), Báo cáo3. Mabel Deurenberg-Yap, et al. (1999), tóm tắt tổng điều tra dinh dưỡng 2009-2010, Manifestation of cardiovascular risk factors at low Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng tầm nhìn 2011- levels of body mass index and waist-to-hip ratio in 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Singaporean Chinese, Asia Pacific J Clin Nutr 8(3), 8. Đỗ Đình Xuân, Trần Văn Long(2009), Khảo pp. 177–183. sát tình trạng rối loạn lipid máu ở nhóm người trên4. WHO (2011), Global status report on 40 tuổi tại một số tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ, noncommunicable diseases 2010, WHO press, Tạp chí y học thực hành. 662(5), pp. 52-54. Geneva, Switzerland. 9. WHO (2003), Chế độ ăn, dinh dưỡng và dự5. Nguyễn Đào Dũng, Lê Quý Phúc, Võ Văn phòng các bệnh mạn tính. Sách dịch- Viện Dinh Lượng (2006), Khảo sát rối loạn lipid máu ở dưỡng. Geneva., 170. HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT U TINH BÀO VÀ U TẾ BÀO MẦM KHÔNG PHẢI U TINH BÀO Nghiêm Phương Thảo*, Võ Hưng Anh Thư*TÓM TẮT Từ khóa: cộng hưởng từ, u tinh bào, u tế bào mầm không phải u tinh bào. 22 Mục tiêu: khảo sát đặc điểm và giá trị hình ảnhcộng hưởng từ (CHT) trong chẩn đoán phân biệt utinh bào (UTB) và u tế bào mầm không phải u tinh SUMMARYbào (UTBMKPUTB). Phương pháp: thiết kế nghiên DIFFERENTIATION OF TESTICULARcứu cắt ngang mô tả. Tất cả 52 bệnh nhân u tế bào SEMINOMA AND NONSEMINOMATOUSmầm tinh hoàn (chia thành 2 nhóm theo giải phẫu GERM CELL TUMOR ON MAGNETICbệnh: là 24 bệnh nhân UTB và 28 bệnh nhân RESONANCE IMAGINGUTBMKPUTB) được khảo sát CHT tinh hoàn tại bệnh Objective: To explore the utility of magneticviện Bình Dân từ 01/01/2019 đến 31/12/2020.Kết resonance imaging (MRI) for the differential diagnosticquả: đặc điểm hình ảnh trên CHT thường qui của of testicular seminoma and nonseminomatous germnhóm UTB là: bắt thuốc đồng nhất (79,17%); đồng tín cell tumors (NSGCTs). Methods: descriptive cross-hiệu trên T1W (95,83%), tín hiệu thấp trên T2W sectional study design. The medical records from 52(79,17%), có vách và bắt thuốc vách (83,33%), đa số patients (including 24 seminomas and 28 NSGCTs)không hoại tử tạo nang (79,17%) và không xuất huyết that were examinated preoperatively with MRI andtrong u (95,83%). Ngược lại nhóm UTBMKPUTB có treated with urologic surgery at Binh Dan hospitaltính chất bắt thuốc không đồng nhất (92,86%), tín between 01/01/2019 and 31/12/2020 werehiệu không đồng nhất trên cả T1W (60,71%) và T2W retrospectively reviewed. Results: Seminomas were(89,29%). Đa phần u nhóm này không có vách more likely to have signal homogeneity (79,17%),(85,71%), có hoại tử tạo nang (78,57%) và xuất isointensity on T1-weighted imaging (T1WI)huyết bên trong u (60,71%). Có sự khác biệt về đặc (95,83%), hypointensity on T2-weighted imagingđiểm hình ảnh trên giữa hai nhóm u tinh bào và (T2WI) (79,17%), and had wide obviously enhancedUTBMKPUTB (p=0,0001). Hình ảnh CHT giúp chẩn fibrovascular septa (83,33%) without hemorrhagicđoán phân biệt u tinh bào với UTBMKPUTB với độ (95,83%) or cystic degeneration (79,17%).nhạy 95,83%, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình ảnh cộng hưởng từ trong chẩn đoán phân biệt u tinh bào và u tế bào mầm không phải u tinh bào vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2021 Cardiovascular Disease risk factors in lower middle bệnh nhân có bệnh lý tim mạch , Kỷ yếu tóm tắt class community in Pakistan: the Metroville Health báo cáo khoa học - hội nghị khoa học tim mạch Study, J Pak Med Assoc. 56(6). toàn quốc lần thứ XI, p. 63.2. Harald J. Schneider, Heide Glaesmer, and 6. Viện Dinh dưỡng Quốc gia (2006)), Kết quả Jens Klotsche (2007), Accuracy of điều tra thừa cân-béo phì và một số yếu tố liên Anthropometric Indicators of Obesity to Predict quan ở người Việt Nam 25-64 tuổi,, Đề tài nghiên Cardiovascular Risk, The Journal of Clinical cứu khoa học cấp Bộ. Endocrinology & Metabolism 92(2), pp. 589 –594. 7. Viện Dinh dưỡng Quốc gia (2012), Báo cáo3. Mabel Deurenberg-Yap, et al. (1999), tóm tắt tổng điều tra dinh dưỡng 2009-2010, Manifestation of cardiovascular risk factors at low Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng tầm nhìn 2011- levels of body mass index and waist-to-hip ratio in 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Singaporean Chinese, Asia Pacific J Clin Nutr 8(3), 8. Đỗ Đình Xuân, Trần Văn Long(2009), Khảo pp. 177–183. sát tình trạng rối loạn lipid máu ở nhóm người trên4. WHO (2011), Global status report on 40 tuổi tại một số tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ, noncommunicable diseases 2010, WHO press, Tạp chí y học thực hành. 662(5), pp. 52-54. Geneva, Switzerland. 9. WHO (2003), Chế độ ăn, dinh dưỡng và dự5. Nguyễn Đào Dũng, Lê Quý Phúc, Võ Văn phòng các bệnh mạn tính. Sách dịch- Viện Dinh Lượng (2006), Khảo sát rối loạn lipid máu ở dưỡng. Geneva., 170. HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT U TINH BÀO VÀ U TẾ BÀO MẦM KHÔNG PHẢI U TINH BÀO Nghiêm Phương Thảo*, Võ Hưng Anh Thư*TÓM TẮT Từ khóa: cộng hưởng từ, u tinh bào, u tế bào mầm không phải u tinh bào. 22 Mục tiêu: khảo sát đặc điểm và giá trị hình ảnhcộng hưởng từ (CHT) trong chẩn đoán phân biệt utinh bào (UTB) và u tế bào mầm không phải u tinh SUMMARYbào (UTBMKPUTB). Phương pháp: thiết kế nghiên DIFFERENTIATION OF TESTICULARcứu cắt ngang mô tả. Tất cả 52 bệnh nhân u tế bào SEMINOMA AND NONSEMINOMATOUSmầm tinh hoàn (chia thành 2 nhóm theo giải phẫu GERM CELL TUMOR ON MAGNETICbệnh: là 24 bệnh nhân UTB và 28 bệnh nhân RESONANCE IMAGINGUTBMKPUTB) được khảo sát CHT tinh hoàn tại bệnh Objective: To explore the utility of magneticviện Bình Dân từ 01/01/2019 đến 31/12/2020.Kết resonance imaging (MRI) for the differential diagnosticquả: đặc điểm hình ảnh trên CHT thường qui của of testicular seminoma and nonseminomatous germnhóm UTB là: bắt thuốc đồng nhất (79,17%); đồng tín cell tumors (NSGCTs). Methods: descriptive cross-hiệu trên T1W (95,83%), tín hiệu thấp trên T2W sectional study design. The medical records from 52(79,17%), có vách và bắt thuốc vách (83,33%), đa số patients (including 24 seminomas and 28 NSGCTs)không hoại tử tạo nang (79,17%) và không xuất huyết that were examinated preoperatively with MRI andtrong u (95,83%). Ngược lại nhóm UTBMKPUTB có treated with urologic surgery at Binh Dan hospitaltính chất bắt thuốc không đồng nhất (92,86%), tín between 01/01/2019 and 31/12/2020 werehiệu không đồng nhất trên cả T1W (60,71%) và T2W retrospectively reviewed. Results: Seminomas were(89,29%). Đa phần u nhóm này không có vách more likely to have signal homogeneity (79,17%),(85,71%), có hoại tử tạo nang (78,57%) và xuất isointensity on T1-weighted imaging (T1WI)huyết bên trong u (60,71%). Có sự khác biệt về đặc (95,83%), hypointensity on T2-weighted imagingđiểm hình ảnh trên giữa hai nhóm u tinh bào và (T2WI) (79,17%), and had wide obviously enhancedUTBMKPUTB (p=0,0001). Hình ảnh CHT giúp chẩn fibrovascular septa (83,33%) without hemorrhagicđoán phân biệt u tinh bào với UTBMKPUTB với độ (95,83%) or cystic degeneration (79,17%).nhạy 95,83%, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư tinh hoàn Cộng hưởng từ U tinh bào U tế bào mầm không phải u tinh bàoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
4 trang 180 0 0