Danh mục

Hình ảnh dị dạng tai trong và chỉ định cấy điện cực ốc tai ở trẻ điếc tiếp nhận bẩm sinh

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 361.30 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm hình ảnh các dị dạng tai trong và bất thường dây thần kinh (TK) ốc tai trên cắt lớp vi tính (CLVT) và cộng hưởng từ (CHT) liên qua đến chỉ định cấy điện cực ốc tai (ĐCOT).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình ảnh dị dạng tai trong và chỉ định cấy điện cực ốc tai ở trẻ điếc tiếp nhận bẩm sinh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 20206. Zubair Shahid Bashir (2017). Femto-lasik: The 8. Kymionis G.D., Kontadakis G.A., Grentzelos recent innovation in laser assisted refractive M.A. và cộng sự. (2013). Thin-flap laser in situ surgery. . keratomileusis with femtosecond-laser technology.7. Torky M.A., Al Zafiri Y.A., Khattab A.M. và J Cataract Refract Surg, 39(9), 1366–1371. cộng sự. (2017). Visumax femtolasik versus 9. Lim D.H., Keum J.E., Ju W.-K. và cộng sự. Moria M2 microkeratome in mild to moderate (2013). Prospective contralateral eye study to myopia: efficacy, safety, predictability, compare 80- and 120-μm flap LASIK using the aberrometric changes and flap thickness VisuMax femtosecond laser. J Refract Surg, 29(7), predictability. BMC Ophthalmol, 17. 462–468. HÌNH ẢNH DỊ DẠNG TAI TRONG VÀ CHỈ ĐỊNH CẤY ĐIỆN CỰC ỐC TAI Ở TRẺ ĐIẾC TIẾP NHẬN BẨM SINH Lê Duy Chung1, Cao Minh Thành1, Phạm Hồng Đức2, Phạm Văn Điệp1TÓM TẮT with CND. Incomplete partition Type II, Type III malformation and large vestibular aqueduct syndrome 54 Mục đích: mô tả đặc điểm hình ảnh các dị dạng frequently associated with normal cochlear nerve.tai trong và bất thường dây thần kinh (TK) ốc tai trên Common cavity frequently associated with commoncắt lớp vi tính (CLVT) và cộng hưởng từ (CHT) liên vestibulocochlear nerve without cochlear nervequa đến chỉ định cấy điện cực ốc tai (ĐCOT). branching. Conclusion: inner ear malformationsPhương Pháp: dị dạng tai trong và bất thường dây frequently associated with cochlear nerve abnormalityTK ốc tai được đánh giá trên CLVT độ phân giải cao depend on types of cochlear malformations. Cochlearvà chuỗi xung T2 3D gradient-echo độ phân giải cao implant indications depend on cochlear nerve andCHT. Kết quả: nghiên cứu gồm 32 bệnh nhân (BN) inner ear malformation condition.với 64 tai có dị dạng tai trong. Bất sản và thiểu sản ốc Key words: inner ear malformation, cochleartai thường có bất thường TK ốc tai. Dị dạng phân chia nerve deficiency, cochlear implant indication.không hoàn toàn (PCKHT) Type II, Type III và rộngcống tiền đình thường có nhánh ốc tai bình thường. Dị I. ĐẶT VẤN ĐỀdạng khoang chung có dây TK VIII không phân nhánhốc tai. Kết luận: dị dạng tai trong thường kết hợp với Dị dạng tai trong chiếm tỉ lệ khoảng 20% trẻbất thường nhánh TK ốc tai với tỉ lệ khác nhau tuỳ điếc tiếp nhận bẩm sinh cả hai bên. Phẫu thuậttừng loại dị dạng. Chỉ định cấy điện cực ốc tai phụ (PT) cấy điện cực ốc tai được chỉ định trong mộtthuộc vào sự có mặt của nhánh TK ốc tai và loại dị số trường hợp, tuy nhiên kết quả khó dự đoándạng của ốc tai. và PT gặp nhiều khó khăn [1]. Dị dạng tai trong Từ khoá: dị dạng tai trong, bất thường thần kinhốc tai, chỉ định cấy điện cực ốc tai. thường kết hợp với bất thường nhánh TK ốc tai với tỉ lệ khác nhau tuỳ từng loại.SUMMARY Đánh giá dị dạng tai trong và bất thường dâyIMAGING OF INNER EAR MALFORMATION TK ốc tai trên CLVT và CHT là thăm khám khôngAND COCHLEAR IMPLANT INDICATION IN thể thiếu trong đánh giá trước PT cấy ĐCOT. DịBILATERAL CONGENITAL SENSORINEURAL dạng nặng tai trong và không có nhánh TK ốc tai HEARING LOSS CHILDREN là một chống chỉ định PT. Tuy nhiên do bệnh Objective: To describe CT scanner and MRI hiếm gặp, giải phẫu phức tạp, các dây TK và taiimaging of inner ear malformation and cochlear nerve trong là những cấu trúc nhỏ, đòi hỏi qui trìnhdeficiency (CND) and cochlear implant indication. chụp đúng kỹ thuật. Ở Việt Nam, chỉ có một vàiMaterial and Methods: inner ear malformation and trung tâm thực hiện thăm khám CLVT và CHTCND was evaluated on high resolution CT scanner andhigh resolution T2 3D gradient-echo MRI. Results: 32 đánh giá trước PT cấy ĐCOT và chưa có nhiềupatients with inner ear malformation in 64 ears. nghiên cứu về dị dạng tai trong và dây TK ốc tai,Cochlear hypoplasia and aplasia frequently associated chính vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu mô tả Hình ảnh dị dạng tai trong và chỉ định cấy1Bệnh điện cực ốc tai ở trẻ điếc tiếp nhận bẩm sinh viện Đại học Y Hà Nội nhằm mục tiêu: mô tả hình ảnh dị dạng tai trong2Bệnh viện Xanh Pôn và bất thường ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: