Hình ảnh nội soi, mô bệnh học và kết quả cắt polyp đại trực tràng có cuống, kích thước ≥ 2 cm bằng Endoloop
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,018.42 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Hình ảnh nội soi, mô bệnh học và kết quả cắt polyp đại trực tràng có cuống, kích thước ≥ 2 cm bằng Endoloop trình bày hình ảnh nội soi, mô bệnh học của polyp ĐTT có cuống, kích thước ≥ 2cm; Kết quả và tính an toàn cắt polyp ĐTT có cuống, kích thước ≥ 2 cm bằng Endoloop.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình ảnh nội soi, mô bệnh học và kết quả cắt polyp đại trực tràng có cuống, kích thước ≥ 2 cm bằng Endoloop TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1B - 2023 HÌNH ẢNH NỘI SOI, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ CẮT POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG CÓ CUỐNG, KÍCH THƯỚC ≥ 2 CM BẰNG ENDOLOOP Trần Quốc Đệ3, Đào Việt Hằng2-3, Vũ Văn Khiên1TÓM TẮT size, polyp stalk, JNET classification), histopathology and polypectomy results. Results: The mean age in 5 Đặt vấn đề: Polyp đại trực tràng (ĐTT) được cho colorectal polyp patients was: 57.41 ± 12.42 (age),là tổn thương tiền ung thư và cũng là nguyên nhân male/female ratio: 55/13 (4.2). Colorectal polyps arehàng đầu gây ra ung thư đại trực tràng (UTĐTT). common in Sigma colon: 32/68 patients (47.1%), size:Thiết bị endoloop được chỉ định cho bệnh nhân có 2-3 (cm) accounted for: 50/68 patients (73.5%). Thepolyp ĐTT có cuống, kích thước lớn. Mục tiêu: (1) number of polyps type 2A and 2B respectively: 64.7%Hình ảnh nội soi, mô bệnh học của polyp ĐTT có and 33.8%. Non-neoplastic polyps, neoplastic polyps,cuống, kích thước ≥ 2cm. (2) Kết quả và tính an toàn cancerous polyps: 1.4%, 86.8%, 11.8%, respectively.của cắt polyp ĐTT có cuống, kích thước ≥ 2cm bằng Endoloop nesting and successful polyp removal rate:Endoloop. Đối tượng & phương pháp: 68 bệnh 68/68 (100%). Complications: Bleeding: 4/68 (5.9%),nhân có polyp ĐTT có cuống, kích thước ≥ 2 cm được burns: 3/68 (4.4%), endoloop slip: 3/68 (4.4%).đưa vào nghiên cứu. Các thông số cần theo dõi: tuổi, Conclusion: Using the endoloop is an essential devicegiới, đặc điểm nội soi (vị trí, kích thước polyp, cuống to help cut pedunculated colorectal polyps with a sizepolyp, phân loại JNET), mô bệnh học và kết quả cắt of ≥ 2 cm with high efficiency and safety. However,polyp. Kết quả: Tuổi trung bình ở bệnh nhân polyp close monitoring is required after the procedure.ĐTT là: 57,41 ± 12,42 (tuổi), tỷ lệ nam/nữ: 55/13 Keywords: Colorectal polyp; histopathology;(4,2). Polyp ĐTT hay gặp ở đại tràng Sigma: 32/68 endoloop.bệnh nhân (47,1%), kích thước: 2-3 (cm) chiếm:50/68 bệnh nhân (73,5%). Số lượng polyp type 2A và I. ĐẶT VẤN ĐỀ2B tương ứng: 64,7% và 33,8%. Polyp không tânsinh, polyp tân sinh, polyp ung thư tương ứng: 1,4%, Polyp đại trực tràng (ĐTT) là do sự phát86,8%, 11,8%. Tỷ lệ lồng Endoloop và cắt polyp thành triển quá mức của niêm mạc và mô dưới niêmcông: 68/68 (100%). Biến chứng: Chảy máu: 4/68 mạc đại trực tràng tạo thành. Nếu điều trị không(5,9%), bỏng: 3/68 (4,4%), tuột endoloop: 3/68 triệt để, nguy cơ hình thành ung thư đại trực(4,4%). Kết luận: Sử dụng vòng endoloop là thiết bị tràng (UTĐTT) là rất cao [1]. Thống kê gần đâyrất cần thiết giúp cắt polyp ĐTT có cuống, kích thước≥ 2 cm có hiệu quả cao và an toàn. Tuy nhiên, cần cho biết, UTĐTT là bệnh ung thư phổ biến có tỷgiám sát chặt chẽ sau thủ thuật. Từ khóa: Polyp đại lệ mắc cao đứng hàng thứ 3 và là bệnh ung thưtrực tràng; mô bệnh học; endoloop. gây tử vong nhiều thứ 2 trên thế giới, ước tính có khoảng 1,9 triệu ca mắc và 0,9 triệu ca tửSUMMARY vong trên toàn thế giới năm 2020 [2]. Ở ViệtENDOSCOPIC IMAGES, HISTOPATHOLOGY Nam, trong những năm gần đây đã áp dụng AND RESULTS OF RESECTION nhiều kỹ thuật cắt polyp ĐTT qua nội soi ống PEDUNCULATED COLORECTAL POLYPS, mềm và đã có một số báo cáo kết quả về lĩnh OVER 2 CM IN SIZE BY ENDOLOOP vực này. Tuy nhiên, việc dùng thòng lọng điện Colorectal polyps are thought to be ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình ảnh nội soi, mô bệnh học và kết quả cắt polyp đại trực tràng có cuống, kích thước ≥ 2 cm bằng Endoloop TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1B - 2023 HÌNH ẢNH NỘI SOI, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ CẮT POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG CÓ CUỐNG, KÍCH THƯỚC ≥ 2 CM BẰNG ENDOLOOP Trần Quốc Đệ3, Đào Việt Hằng2-3, Vũ Văn Khiên1TÓM TẮT size, polyp stalk, JNET classification), histopathology and polypectomy results. Results: The mean age in 5 Đặt vấn đề: Polyp đại trực tràng (ĐTT) được cho colorectal polyp patients was: 57.41 ± 12.42 (age),là tổn thương tiền ung thư và cũng là nguyên nhân male/female ratio: 55/13 (4.2). Colorectal polyps arehàng đầu gây ra ung thư đại trực tràng (UTĐTT). common in Sigma colon: 32/68 patients (47.1%), size:Thiết bị endoloop được chỉ định cho bệnh nhân có 2-3 (cm) accounted for: 50/68 patients (73.5%). Thepolyp ĐTT có cuống, kích thước lớn. Mục tiêu: (1) number of polyps type 2A and 2B respectively: 64.7%Hình ảnh nội soi, mô bệnh học của polyp ĐTT có and 33.8%. Non-neoplastic polyps, neoplastic polyps,cuống, kích thước ≥ 2cm. (2) Kết quả và tính an toàn cancerous polyps: 1.4%, 86.8%, 11.8%, respectively.của cắt polyp ĐTT có cuống, kích thước ≥ 2cm bằng Endoloop nesting and successful polyp removal rate:Endoloop. Đối tượng & phương pháp: 68 bệnh 68/68 (100%). Complications: Bleeding: 4/68 (5.9%),nhân có polyp ĐTT có cuống, kích thước ≥ 2 cm được burns: 3/68 (4.4%), endoloop slip: 3/68 (4.4%).đưa vào nghiên cứu. Các thông số cần theo dõi: tuổi, Conclusion: Using the endoloop is an essential devicegiới, đặc điểm nội soi (vị trí, kích thước polyp, cuống to help cut pedunculated colorectal polyps with a sizepolyp, phân loại JNET), mô bệnh học và kết quả cắt of ≥ 2 cm with high efficiency and safety. However,polyp. Kết quả: Tuổi trung bình ở bệnh nhân polyp close monitoring is required after the procedure.ĐTT là: 57,41 ± 12,42 (tuổi), tỷ lệ nam/nữ: 55/13 Keywords: Colorectal polyp; histopathology;(4,2). Polyp ĐTT hay gặp ở đại tràng Sigma: 32/68 endoloop.bệnh nhân (47,1%), kích thước: 2-3 (cm) chiếm:50/68 bệnh nhân (73,5%). Số lượng polyp type 2A và I. ĐẶT VẤN ĐỀ2B tương ứng: 64,7% và 33,8%. Polyp không tânsinh, polyp tân sinh, polyp ung thư tương ứng: 1,4%, Polyp đại trực tràng (ĐTT) là do sự phát86,8%, 11,8%. Tỷ lệ lồng Endoloop và cắt polyp thành triển quá mức của niêm mạc và mô dưới niêmcông: 68/68 (100%). Biến chứng: Chảy máu: 4/68 mạc đại trực tràng tạo thành. Nếu điều trị không(5,9%), bỏng: 3/68 (4,4%), tuột endoloop: 3/68 triệt để, nguy cơ hình thành ung thư đại trực(4,4%). Kết luận: Sử dụng vòng endoloop là thiết bị tràng (UTĐTT) là rất cao [1]. Thống kê gần đâyrất cần thiết giúp cắt polyp ĐTT có cuống, kích thước≥ 2 cm có hiệu quả cao và an toàn. Tuy nhiên, cần cho biết, UTĐTT là bệnh ung thư phổ biến có tỷgiám sát chặt chẽ sau thủ thuật. Từ khóa: Polyp đại lệ mắc cao đứng hàng thứ 3 và là bệnh ung thưtrực tràng; mô bệnh học; endoloop. gây tử vong nhiều thứ 2 trên thế giới, ước tính có khoảng 1,9 triệu ca mắc và 0,9 triệu ca tửSUMMARY vong trên toàn thế giới năm 2020 [2]. Ở ViệtENDOSCOPIC IMAGES, HISTOPATHOLOGY Nam, trong những năm gần đây đã áp dụng AND RESULTS OF RESECTION nhiều kỹ thuật cắt polyp ĐTT qua nội soi ống PEDUNCULATED COLORECTAL POLYPS, mềm và đã có một số báo cáo kết quả về lĩnh OVER 2 CM IN SIZE BY ENDOLOOP vực này. Tuy nhiên, việc dùng thòng lọng điện Colorectal polyps are thought to be ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Polyp đại trực tràng Mô bệnh học Cắt polyp đại trực tràng có cuống Hỗ trợ EndoloopTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0