Danh mục

Hình thái lâm sàng, vi sinh viêm ống tai ngoài do nấm

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 850.51 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mô tả hình thái lâm sàng và vi sinh của viêm ống tai ngoài do nấm tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. Đối tượng: Đối tượng nghiên cứu gồm 50 bệnh nhân ung thư tuyến giáp được chẩn đoán viêm ống tai ngoài do nấm điều trị tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên từ tháng 01 năm 2023 đến tháng 08 năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình thái lâm sàng, vi sinh viêm ống tai ngoài do nấm TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024 HÌNH THÁI LÂM SÀNG, VI SINH VIÊM ỐNG TAI NGOÀI DO NẤM Nguyễn Công Hoàng1, Hoàng Thị Thùy Linh1 Lê Thị Hương Lan1, Trần Duy Ninh2, Nguyễn Thị Ngọc Anh2TÓM TẮT (50%), Aspergillus Niger (34%) and Aspergillus Flavus (4%), Candida (8%), another (4%). Conclusion: All 56 Mục tiêu: Mô tả hình thái lâm sàng và vi sinh của patients with otitis externa on treatment with equineviêm ống tai ngoài do nấm tại Bệnh viện Trung Ương treatment should establish a predictive fever with pinkThái Nguyên. Đối tượng: Đối tượng nghiên cứu gồm otitis externa and should have a pink test for50 bệnh nhân ung thư tuyến giáp được chẩn đoán prediction. Keywords: Ear canal fungus,viêm ống tai ngoài do nấm điều trị tại Bệnh viện Trung microbiological characteristics, Thai Nguyen GeneralƯơng Thái Nguyên từ tháng 01 năm 2023 đến tháng Hospital, Ligasure.08 năm 2023. Phương pháp: Tiến cứu mô tả chùmca bệnh. Kết quả: Tuổi trung bình 54,48. Tỷ lệ nam I. ĐẶT VẤN ĐỀ58%; nữ 42%. Triệu chứng lâm sàng: ngứa tai(96%), ù tai (34%), đau tai (34%). Hình thái: đa số Viêm ống tai ngoài do nấm (VOTNDN) là tìnhmạn tính (82%). Triệu chứng lâm sàng thể cấp tính: trạng bệnh lí cấp tính, bán cấp hoặc mạn tínhngứa tai và đau tai (100% ); thể mạn tính: ngứa tai xảy ra do tình trạng nhiễm bào tử nấm tại da(100%), đầy tai (29,3%). Tổn thương chủ yếu ở ống ống tai ngoài. Tần suất VOTNDN có thể thay đổitai (60%), kết hợp màng nhĩ và ống tai (40%). Biến theo các vùng địa lý và liên quan chặt chẽ vớichứng thủng màng nhĩ (2%). Màu sắc của bệnh tích các yếu tố môi trường (nhiệt độ, độ ẩm), thờitrong ống tai: Màu trắng đục (60%) do AspergillusTerreus, màu đen do Aspergillus Niger (30%), màu gian trong năm cũng như tình trạng vệ sinh củatrắng tuyết do Candida (10%). Chủng nấm: mỗi cá thể. Mặc dù hiếm khi gây nguy hiểm đếnAspergillus Terreus (50%), Aspergillus Niger (34%) và tính mạng nhưng bệnh nấm tai luôn là vấn đềAspergillus Flavus (4%), Candida (8%), khác (4%). còn gây nhiều băn khoăn cho thầy thuốc vàKết luận: Bệnh nhân bị viêm ống tai ngoài điều trị dai phiền toái cho bệnh nhân. Do bệnh có tỉ lệ táidẳng đều cần đặt ra chẩn đoán phân biệt với viêm phát cao nên thông thường phải điều trị và theoống tai ngoài do nấm và cần được làm xét nghiệmnấm để chẩn đoán. Từ khóa: Nấm ống tai, đặc điểm dõi kéo dài. Chủng nấm gây nhiễm nấm ở taivi sinh, Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. thường là nấm hoại sinh (saprophytic fungi). Chúng tồn tại rất nhiều trong tự nhiên và là mộtSUMMARY phần vi sinh vật cộng sinh ở ống tai của ngườiCLINICAL MORPHOLOGY AND MICROBIOLOGY bình thường. Giống nấm gây bệnh ở tai thường OF FUNGAL EXTERNAL EAR TUBE được phân lập nhiều nhất là Aspergillus và Objective: Describe the clinical and Candida [8]. Một số yếu tố được coi là có liênmicrobiological morphology of fungal otitis externa at quan đến việc thúc đẩy tình trạng nhiễm nấm baoThai Nguyen General Hospital. Subjects: The studysubjects included 50 patients with thyroid cancer gồm: Thay đổi lớp biểu mô phủ (bệnh da, chấndiagnosed with fungal otitis externa treated at Thai thương vi thể), tăng độ pH của ống tai ngoàiNguyen Central Hospital from January 2023 to August (tắm, bơi lội), tổn thương của ráy tai, các yếu tố2023. Methods: Tissue study cluster of cases. hệ thống (suy giảm miễn dịch, bệnh suy nhược,Results: Average age 54.48. Male rate 58%; female corticoids, kháng sinh, ung thư...), các yếu tố môi42%. Clinical symptoms: ear pain (96%), tinnitus(34%), ear pain (34%). Morphology: mostly chronic trường (nóng, độ ẩm cao), tiền sử nhiễm nấm tai(82%). Clinical symptoms can provide features: ear hay nấm ở vùng khác của cơ thể, hốc mổ xươngand ear pain (100%); Chronic form: drooping ears chũm kém thông khí, sử dụng thuốc nhỏ tai dầu(100%), full ears (29.3%). Damage is mainly in the hay kháng sinh phổ rộng…[2], [4].ear canal (60%), combined with hearing and ear canal Việt Nam là nước nhiệt đới, cùng với sự gia(40%). Heart rate evidence (2%). Color of disease in tăng dân số nhanh chóng ở các thành phố lớn,tubes: Opaque white (60%) of Aspergillus Terreus,black color of Aspergillus Niger (30%), milky color of kèm theo tình trạng ô nhiễm khói bụi môiCandida (10%). Fungal strains: Aspergillus Terreus trường, đặc biệt là sự lạm dụng kháng sinh… làm cho tình trạng nhiễm nấm nói chung và nấm tai1Bệnh nói riêng đang có xu hướng gia tăng trong viện Trung Ương Thái Nguyên2Trường những năm gần đây. Nhiều bệnh nhân bị nấm tai Đại học Y Dược Thái NguyênChịu trách nhiệm chính: Hoàng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: