HIV / AIDS
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 201.58 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HIV là tên viết tắt của cụm từ tiếng anh Human Immuno Deficiency Virus ( Virus gây suy giảm miễn dịch ở người). HIV có 2 týp là HIV – 1 và HIV – 2 AIDS là tên của cụm từ tiếng anh: Acquired Immuno Deficiency Virus (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) Là một bệnh mạn tính do HIV gây nên, HIV phá hủy tế bào của hệ miễn dịch khiến cơ thể không còn khả năng chống lại các virus, vi khuẩn và nấm gây bệnh. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HIV / AIDS HIV / AIDSI - ĐẠI CƯƠNG:1 - Định nghĩa:HIV là tên viết tắt của cụm từ tiếng anh Human Immuno Deficiency Virus ( Virusgây suy giảm miễn dịch ở người). HIV có 2 týp là HIV – 1 và HIV – 2AIDS là tên của cụm từ tiếng anh: Acquired Immuno Deficiency Virus (Hội chứngsuy giảm miễn dịch mắc phải) Là một bệnh mạn tính do HIV gây nên, HIV pháhủy tế bào của hệ miễn dịch khiến cơ thể không còn khả năng chống lại các virus,vi khuẩn và nấm gây bệnh. Do đó BN dễ bị nhiễm trùng cơ hội, ung thư...mà bìnhthường cơ thể đề kháng được2 – Mầm bệnh:- HIV thuộc họ Lentivirus, KT 100nm, có vỏ bọc với một nhân chứa ARN và cácProtein bên trong3 - Bệnh sinh nhiễm HIV:* Sự tái tạo của HIV:Sự tỏi tạo của HIV - 1 là một quỏ trỡnh gồm nhiều giai đoạn, nhiều bước. Mỗi mộtbước là nguồn cung cấp cho sự tái tạo thành công và vỡ vậy đó là những điểmmấu chốt của thuốc kháng Virus.1. Bước 1 là sự nhiễm trùng tích hợp toàn bộ tế bào, như là tế bào CD4 nhất làLympho T, sự xâm nhập của virus HIV vào tế bào cần có Receptor trên bề mặt tếbào, Receptor CD4 và đồng Receptor là CCR5 hoặc CXCR4.2. Bước 2: Những Receptor này tương tác với phức hợp Protein ở lớp bao ngoàicủa Virus. Những phức hợp này bao gồm 2 loại Protein đó là GP120 và GP41,khitiếp cận với tế bào đích GP120 của Virus gắn vào Receptor CD4, quá trỡnh nàyđược gọi là gắn kết. Nó hoạt hóa sự gắn của yếu tố đồng tiếp nhận (Co -Receptor), dẫn đến sự thay đổi hỡnh dỏng GP120, cho phộp GP41 đi vào và kếtthúc việc vào trong màng tế bào. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự hợp nhấtcủa các màng, vỏ trong nhân Virus thâm nhập vào toàn bộ tế bào, phân hủy giảiphóng ra 2 chuỗi RNA Virus và 3 men chủ yếu: Integrase, Protease và Men saochép ngược.3. Bước 3: Men sao chép ngược bắt đầu sao chép ngược RNA Virus. Nó có 2 loạiđặc tính, men sao chép ngược của Virus tạo ra một AND một sợi, do lai hợp ARNcủa Virus và AND của tế bào để tạo ra 2 chuỗi xoắn kép DNA nhân Virus phânhủy RNA.4. Bước 4 là hoạt động tích hợp. Hoạt động này chia tách Dinucleotit chuyểnDNA vào trong nhân tế bào tạo thuận lợi cho tích hợp vào gen của tế bào và nhưvậy gen tế bào sẽ chứa thông tin di truyền của Virus. Sự hoạt hóa của tế bào trongviệc phiên mó RNA tiền Virus thành RNA thông tin. RNA thông tin Virus dichuyển vào trong để tạo ra những Virus mới trồi ra. Một số Virus mới trồi ra nàytiếp tục được hỗ trợ bởi Protease Virus. Protease Virus chia tách những sợi d àiProtein thành những đơn vị nhỏ. Bước này là gây nhiễm Virus.5. Bước 5: Hai chuỗi RNA Virus và men sao chép đến cùng đồng thời và lắp rápProtein quanh chúng tạo nên vỏ trong (Capsid). Đây là tiểu phần HIV trưởngthành, tiểu phần này dẫn đến tế bào có Protein Virus.Virus trưởng thành sẽ trở nênsẵn sàng để gây nhiễm những tế bào khác. Hàng triệu bản sao chép sẽ phá hủytoàn bộ hệ thống miễn dịch và cuối cùng gây ra tỡnh trạng bệnh lý cho cơ thể.4 - Chu trình lây nhiễm HIV:...........................................HIVKhối cảm thụ ...................... ổ chứaĐường vào .......................... đường ra.......................Đường lây5 - Đường lây và hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV•Lây qua đường máu:- Dùng chung bơm kim tiêm- Dùng chung dụng cụ xuyên chích qua da- Dùng chung dụng cụ cá nhân: Dao cạo râu, bàn chải đánh răng- Tiếp xúc với máu và dịch sinh học của người nhiễm HIV- Tai nạn rủi ro nghề nghiệp•Lây qua đường tình dục:- Quan hệ tình dục đồng giới- Quan hệ tình dục khác giới- Quan hệ tình dục lưỡng giới- Kiểu quan hệ tình dục•Lây từ mẹ sang con:- Trong khi mang thai : 5%- Trong khi đẻ : 15%- Khi cho con bú sữa mẹ : 10%6 - Các yếu tố làm lan tràn HIV ở Việt nam:•Bản chất của dịch: Bệnh truyền nhiễm mãn tính, người bệnh trở thành nguồn lâysốt đời, ủ bệnh kéo dài, chưa có vaccine và thuốc chữa khỏi.•Lây nhiễm HIV liên quan mật thiết với hành vi nguy cơ rất khó thay đổi, dễ phátsinh phân biệt đối xử.•Nhiễm HIV liên quan đến di biến động dân cư, phân hóa giàu nghèo và đói nghèo•Nhận thức về dịch chưa cao•Các cấp, các ngành cha quan tâm đúng mức•Mâu thuẫn giữa chính sách và can thiệp•Lối sống hưởng thụ đang tăng•Cơ sở vật chất nghèo nàn, thiếu nguồn lựcII – TRIỆU CHỨNG:1 – Lâm sàng:1.1 - Phân loại giai đoạn theo TCYTTG:* Giai đoạn lâm sàng I- Không có triệu chứng- Bệnh lý hạch toàn thân dai dẳng (PGL)- Về vận động( mức độ 1):Không triệu chứng, hoạt động bình thường* Giai đoạn lâm sàng II- Sút cân < 10% trọng lượng cơ thể.- Các biểu hiện nhỏ trên niêm mạc da (Viêm da tăng tiết bã, ngứa sần, nhiễmkhuẩn nấm móng tay chân, loét miệng tái phát, viêm khoé môi).- Herpes Zoster (Zona), trong vòng 5 năm vừa qua- Tái phát nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (v.d. Viêm xoang do vi khuẩn)- Về vận động( mức độ 2): Có triệu chứng; Hoạt động bình thường* Giai đoạn lâm sàng III:- ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HIV / AIDS HIV / AIDSI - ĐẠI CƯƠNG:1 - Định nghĩa:HIV là tên viết tắt của cụm từ tiếng anh Human Immuno Deficiency Virus ( Virusgây suy giảm miễn dịch ở người). HIV có 2 týp là HIV – 1 và HIV – 2AIDS là tên của cụm từ tiếng anh: Acquired Immuno Deficiency Virus (Hội chứngsuy giảm miễn dịch mắc phải) Là một bệnh mạn tính do HIV gây nên, HIV pháhủy tế bào của hệ miễn dịch khiến cơ thể không còn khả năng chống lại các virus,vi khuẩn và nấm gây bệnh. Do đó BN dễ bị nhiễm trùng cơ hội, ung thư...mà bìnhthường cơ thể đề kháng được2 – Mầm bệnh:- HIV thuộc họ Lentivirus, KT 100nm, có vỏ bọc với một nhân chứa ARN và cácProtein bên trong3 - Bệnh sinh nhiễm HIV:* Sự tái tạo của HIV:Sự tỏi tạo của HIV - 1 là một quỏ trỡnh gồm nhiều giai đoạn, nhiều bước. Mỗi mộtbước là nguồn cung cấp cho sự tái tạo thành công và vỡ vậy đó là những điểmmấu chốt của thuốc kháng Virus.1. Bước 1 là sự nhiễm trùng tích hợp toàn bộ tế bào, như là tế bào CD4 nhất làLympho T, sự xâm nhập của virus HIV vào tế bào cần có Receptor trên bề mặt tếbào, Receptor CD4 và đồng Receptor là CCR5 hoặc CXCR4.2. Bước 2: Những Receptor này tương tác với phức hợp Protein ở lớp bao ngoàicủa Virus. Những phức hợp này bao gồm 2 loại Protein đó là GP120 và GP41,khitiếp cận với tế bào đích GP120 của Virus gắn vào Receptor CD4, quá trỡnh nàyđược gọi là gắn kết. Nó hoạt hóa sự gắn của yếu tố đồng tiếp nhận (Co -Receptor), dẫn đến sự thay đổi hỡnh dỏng GP120, cho phộp GP41 đi vào và kếtthúc việc vào trong màng tế bào. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự hợp nhấtcủa các màng, vỏ trong nhân Virus thâm nhập vào toàn bộ tế bào, phân hủy giảiphóng ra 2 chuỗi RNA Virus và 3 men chủ yếu: Integrase, Protease và Men saochép ngược.3. Bước 3: Men sao chép ngược bắt đầu sao chép ngược RNA Virus. Nó có 2 loạiđặc tính, men sao chép ngược của Virus tạo ra một AND một sợi, do lai hợp ARNcủa Virus và AND của tế bào để tạo ra 2 chuỗi xoắn kép DNA nhân Virus phânhủy RNA.4. Bước 4 là hoạt động tích hợp. Hoạt động này chia tách Dinucleotit chuyểnDNA vào trong nhân tế bào tạo thuận lợi cho tích hợp vào gen của tế bào và nhưvậy gen tế bào sẽ chứa thông tin di truyền của Virus. Sự hoạt hóa của tế bào trongviệc phiên mó RNA tiền Virus thành RNA thông tin. RNA thông tin Virus dichuyển vào trong để tạo ra những Virus mới trồi ra. Một số Virus mới trồi ra nàytiếp tục được hỗ trợ bởi Protease Virus. Protease Virus chia tách những sợi d àiProtein thành những đơn vị nhỏ. Bước này là gây nhiễm Virus.5. Bước 5: Hai chuỗi RNA Virus và men sao chép đến cùng đồng thời và lắp rápProtein quanh chúng tạo nên vỏ trong (Capsid). Đây là tiểu phần HIV trưởngthành, tiểu phần này dẫn đến tế bào có Protein Virus.Virus trưởng thành sẽ trở nênsẵn sàng để gây nhiễm những tế bào khác. Hàng triệu bản sao chép sẽ phá hủytoàn bộ hệ thống miễn dịch và cuối cùng gây ra tỡnh trạng bệnh lý cho cơ thể.4 - Chu trình lây nhiễm HIV:...........................................HIVKhối cảm thụ ...................... ổ chứaĐường vào .......................... đường ra.......................Đường lây5 - Đường lây và hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV•Lây qua đường máu:- Dùng chung bơm kim tiêm- Dùng chung dụng cụ xuyên chích qua da- Dùng chung dụng cụ cá nhân: Dao cạo râu, bàn chải đánh răng- Tiếp xúc với máu và dịch sinh học của người nhiễm HIV- Tai nạn rủi ro nghề nghiệp•Lây qua đường tình dục:- Quan hệ tình dục đồng giới- Quan hệ tình dục khác giới- Quan hệ tình dục lưỡng giới- Kiểu quan hệ tình dục•Lây từ mẹ sang con:- Trong khi mang thai : 5%- Trong khi đẻ : 15%- Khi cho con bú sữa mẹ : 10%6 - Các yếu tố làm lan tràn HIV ở Việt nam:•Bản chất của dịch: Bệnh truyền nhiễm mãn tính, người bệnh trở thành nguồn lâysốt đời, ủ bệnh kéo dài, chưa có vaccine và thuốc chữa khỏi.•Lây nhiễm HIV liên quan mật thiết với hành vi nguy cơ rất khó thay đổi, dễ phátsinh phân biệt đối xử.•Nhiễm HIV liên quan đến di biến động dân cư, phân hóa giàu nghèo và đói nghèo•Nhận thức về dịch chưa cao•Các cấp, các ngành cha quan tâm đúng mức•Mâu thuẫn giữa chính sách và can thiệp•Lối sống hưởng thụ đang tăng•Cơ sở vật chất nghèo nàn, thiếu nguồn lựcII – TRIỆU CHỨNG:1 – Lâm sàng:1.1 - Phân loại giai đoạn theo TCYTTG:* Giai đoạn lâm sàng I- Không có triệu chứng- Bệnh lý hạch toàn thân dai dẳng (PGL)- Về vận động( mức độ 1):Không triệu chứng, hoạt động bình thường* Giai đoạn lâm sàng II- Sút cân < 10% trọng lượng cơ thể.- Các biểu hiện nhỏ trên niêm mạc da (Viêm da tăng tiết bã, ngứa sần, nhiễmkhuẩn nấm móng tay chân, loét miệng tái phát, viêm khoé môi).- Herpes Zoster (Zona), trong vòng 5 năm vừa qua- Tái phát nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (v.d. Viêm xoang do vi khuẩn)- Về vận động( mức độ 2): Có triệu chứng; Hoạt động bình thường* Giai đoạn lâm sàng III:- ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
38 trang 170 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 165 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 158 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 107 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 96 0 0 -
40 trang 70 0 0