Danh mục

HỞ VAN HAI LÁ VÀ PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ-VÀNH

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 174.33 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hở van hai lá đi kèm với bệnh hẹp mạch vành là một dạng bệnh tim phức tạp và thường có tiên lượng xấu khi phải điều trị phẫu thuật. Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu trên 518 trường hợp mổ bắc cầu chủ-vành từ tháng 1 năm 2002 đến tháng 12 năm 2006 tại Viện Tim thành phố HCM. Trong đó có 83 BN vừa can thiệp trên van hai lá vừa bắc cầu chủvành. Kết quả: BN là nam giới chiếm 59% (49), tuổi trung bình là 60,53 ± 9,34 năm. Tiền sử có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỞ VAN HAI LÁ VÀ PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ-VÀNH HỞ VAN HAI LÁ VÀ PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ-VÀNHTÓM TẮTHở van hai lá đi kèm với bệnh hẹp mạch vành là một dạng bệnh tim phức tạpvà thường có tiên lượng xấu khi phải điều trị phẫu thuật.Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu trên 518 trường hợp mổ bắccầu chủ-vành từ tháng 1 năm 2002 đến tháng 12 năm 2006 tại Viện Tim thànhphố HCM. Trong đó có 83 BN vừa can thiệp trên van hai lá vừa bắc cầu chủ-vành.Kết quả: BN là nam giới chiếm 59% (49), tuổi trung bình là 60,53 ± 9,34 năm.Tiền sử có nhồi máu cơ tim 36,1%; cao huyết áp mạn 73,5%; tiểu đường 27,7%;hút thuốc lá 21,7%. Nguyên nhân gây hở van hai lá bao gồm: hở van do bệnh cơtim thiếu máu cục bộ: 52 ; do thoái hóa van: 14 ; do hậu thấp 14 và do viêm nộitâm mạc 3. Tổn thương mạch vành dạng một thân :22,9% ; hai thân :18,1% vàba thân chính : 59%.Tổn thương thân chung có 16 trường hợp.Mổ cấp cứu vàbán khẩn chiếm 22,9% (19).Số cầu nối TB cho mỗi BN là 2,7. Tạo hình van hailá chiếm 80,7%; thay van hai lá 19,3%.Với BN tạo hình van hai lá, đặt vòng CEđơn thuần chiếm 54%, vòng van số 26 chiếm tỉ lệ cao nhất 82%. Tử vong phẫuthuật toàn bộ : 7 (8,4%) 4 do suy tim không hồi phục sau mổ,1 do NMCT hậuphẫu,1 nhiễm trùng huyết và 1 do suy đa cơ quan.Thời gian thở máy TB :36,46 ±67,64 giờ và thời gian nằm hồi sức TB :4,37 ± 7,034 ngày. Thời gian nằm việnTB là 17,55 ± 9 ngày. Thời gian theo dõi trung bình : 24,3 ± 17,6tháng (6,6%mấttheo dõi). Đại đa số BN cải thiện lâm sàng sau mổ với NYHA I. Hở van hai látồn lưu sau mổ 3 trường hợp trong đó 2 trường hợp phải mổ lại để thay van. Mộttrường hợp bị tử vong muộn.Kết luận: bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ là nguyên nhân chủ yếu gây hở vanhai lá đi kèm với bệnh hẹp mạch vành. Phẫu thuật tạo hình van hai lá và bắccầu chủ-vành cho kết quả tốt mặc dù quá trình phẫu thuật và điều trị hậu phẫurất phức tạp.ABSTRACTBackground: Surgical treatment for ischemic mitral regurgitation associatedwith CABG always complex and have poor prognosis.Patients and Methods: from Jan 2002 to Dec 2006 we retrospective study in83 cases underwent mitral valve surgery associated with CABG at the HeartInstitute HCMC .Results: Male was dominated with 59% (49), the mean age was 60.53 ± 9.34years. Patients ‘s history were as follow: myocardial infarction 36.1%; chronichypertension 73.5%; diabete 27.7%; tabagism 21.7%. The cause of MR were:ischemic MR: 52 ; degenerative MR: 14 ; rhumatismal MR: 14 andendocarditis MR: 3, respectively. Coronary system disease were : one vessel :22.9% ; two vessel :18 .1% and three vessel : 59%.Left main trunk stenosis : 16cases.The rate of emergency operation was 22.9% (19 cases).The mean numberof graft per patient was 2.7 (range 1 to 4 bypass). There had 80.7% underwentmitral valve plasty and 19.3% underwent valvular replacement.In group ofmitral plasty, 54% had a ring annuloplasty with CE ring only and the most sizeof CE ring used was 26 (82%). 30 day mortality was 7 (8.4%): 4 cause byirreversible cardiac failure, 1 myocardial infarction post-op, 1 septicemia and 1had suffered MOF. Mean time of mechanical ventilation was :36.46 ± 67.64 hsand mean time of stay in ICU was :4.37 ± 7.034 days. Duration of stay inhospital was long : 17.55 ± 9 days.Follow-up complete in 93.4% and meantime of follow- up was 24.3 ± 17.6 months (range 2 to 64 months). There has 3cases residual mitral regurgitation post-op, two cases associated with moderatehemolysis required redo for mitral valve replacement. Late death was only onecase.Conclusion: Ischemic mitral regurgitation is the most common cause of mitralregurgitation associated with coronary stenosis. Mitral valve plasty associatedwith CABG have a good results althrough there have many complications andhave a high morbidity post-operation.Hở van hai lá đi kèm với bệnh hẹp mạch vành thường gặp không nhiề u trênlâm sàng tuy nhiên phẫu trị cho nhóm đối tượng này không thực sự đơn giảnvì vừa phải tạo hình hay thay van vừa phải bắc cầu nối chủ-vành nên thờigian mổ rất dài. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhóm bệnh hở van hai lá kếthợp bắc cầu chủ-vành được mổ tại Viện Tim thành phố Hồ chí Minh trong 5năm từ tháng 1/2002 đến hết tháng 12/2007. Như vậy dân số của nhómnghiên cứu là tất cả các BN vừa được bắc cầu chủ-vành vừa được can thiệptrên van hai lá. Tổng cộng có 83 BN trên tổng số 518 BN bắc cầu chủ-vànhtrong thời gian 5 năm. Các số liệu thống kê được thu thập trong 3 tháng vàđược xử lý bằng phần mềm SPSS 11.0. BN nào sau mổ 6 tháng mà khôngthấy tái khám sẽ được gởi thư hoặc điện thoại trực tiếp. Nếu không có phảnhồi coi như mất theo dõi.Nhóm bệnh này thường có suy tim nặng hoặc đau ngực không ổn định trướcmổ nên vấn đề chọn lựa thời điểm mổ rất quan trọng. Trong nghiên cứu nàytỉ lệ NYHA III và IV trước mổ là 36,1%, tỉ lệ BN có đau ngực không ổnđịnh là 28,9% và tỉ lệ phải mổ khẩn và bán khẩn là 22,9%. Có 5 trường hợphở van hai lá cấp, 2 do đứt trụ cơ và 3 do đứt dây chằng phải mổ cấp cứutrong tình trạng phù phổi cấp.Tuổi trung bình lúc được mổ là 60,53 ± 9,34 năm (nhỏ nhất là 31 và lớn nhấtlà 78). Nam giới chiếm 59% (49). Số BN còn nhịp xoang trước mổ là 64(77,1%). Chỉ số tim-lồng ngực TB : 0,53 ± 0,023. Các yếu tố nguy cơ củabệnh hẹp mạch vành được nêu trong bảng 1.Bảng 1: các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vànhYếu tố nguy cơ N (%)Huyết áp cao 61 (73,5%)Tiểu đường 23 (27,7%)Rối loạn chuyển hóa 30 (36,1%)lipid 18 (21,7%)Nghiện thuốc lá 05 (6%)Bệnh phổi tắc nghẽn 03 (3,5%)mãn 02(2,4%)Suy thận mạnBệnh mạch máu ngoạibiênVề tổn thương mạch vành trước mổHẹp thân chung 19,3% (16), hẹp một thân 22,9% (19)hẹp hai thân 18,1%(15) và hẹp ba thân chính 59% (49). Nhồi máu cơ tim mới < 7 ngày có 3trường hợp; nhồi máu cơ tim cũ có 28 trường hợp (33,7%) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: