Danh mục

Hóa 12: Faraday và phương pháp bảo toàn electron (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá Dương

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 174.19 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Hóa 12: Faraday và phương pháp bảo toàn electron (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá Dương" gồm 20 câu hỏi với hình thức trắc nghiệm giúp các bạn kiểm tra củng cố kiến thức về phương pháp bảo toàn electron. Mời các bạn cùng tham khảo ôn luyện hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hóa 12: Faraday và phương pháp bảo toàn electron (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá DươngKhóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương Faraday và phương pháp bảo toàn electron FARADAY VÀ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƯƠNG Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Faraday và phương pháp bảo toàn electron” thuộc Khóa học học thêm Hóa 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Faraday và phương pháp bảo toàn electron” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.Bài 1: Hoà tan một mẫu quặng bạc để tạo dung dịch AgNO3. Điện phân với dòng điện 0,5A đến khi kết tủahoàn toàn Ag, thu được 0,108g kim loại. Hỏi thời gian điện phân là bao nhiêu? A. 96,5s. B. 193s. C. 386s. D. 289,5s.Bài 2: Điện phân một dung dịch CuSO4 trong 20 phút với dòng điện 2A. Khối lượng tối đa Cu có thể tạothành là bao nhiêu? A. 0,2g. B. 0,4g. C. 0,8g. D. 1,6g .Bài 3. Điện phân nóng chảy quặng boxit với dòng điện 9,65A trong thời gian 3000 giây thì thu được 2,295gam Al. Hiệu suất của quá trình điện phân này là: A. 62,5%. B. 76%. C. 80%. D. 85%.Bài 4. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại R với dòng điện 10A, trong 36 phút thì thu được ởcatot 0,1119 mol kim loại R. Vậy, số oxi hóa của kim loại R trong muối clorua là: A. +1. B. +2. C. +3. D. Không thể xác định được.Bài 5. Điện phân dung dịch (chứa m gam AgNO3 hòa tan) trong 15 phút với dòng điện 5A thu được ml(gam) Ag ở catot. Biết rằng, để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng37,5ml dung dịch KCl 0,4M. Giá trị m và m1 theo thứ tự là: A. 40,18 (g) và 5,04(g). B. 20,96(g) và 5,40(g). C. 10,48 (g) và 5,04(g). D. 26,09(g) và 5,40(g).Bài 6. Điện phân 250ml dung dịch CuSO4 x (M) với điện cực trở, khi ở catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thìngừng điện phân, nhận thấy khối lượng catot tăng 4,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là: A. 0,15M. B. 0,45M. C. 0,03M. D. 0,3M.Bài 7. Điện phân 2 lít dung dịch KOH 6% (D = 1,05g/ml), cường độ dòng điện 5A, sau t giây điện phânthấy nồng độ dung dịch thay đổi 2%. Thời gian điện phân t giay là bao nhiêu (trong các giá trị sau)? A. 1125833 giây. B. 1129265 giây. C. 1129652 giây. D. 1215962 giây.Bài 8. Khi điện phân 50ml điện phân X (có pH = 12) chứa 0,04925 gam hỗn hợp muối clorua và hiđroxitcủa kim loại kiềm R (tỉ lệ số mol 1:1) cho đến khi hết khí Cl2. Biết bình điện phân có điện cực trơ và cóvách ngăn, tên R là: A. liti. B. natri. C. kali. D. rubiđi.Bài 9. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực anot bằng Ag. Lúc đầu 2 điện cực có khối lượng bằngnhau, sau t (phút) điện phận với cường độ dòng điện 2,68A, thấy khối lượng 2 điện cực hơn kém nhau 27gam. Hỏi t có giá trị nào trong các giá trị sau? A. 150 (phút). B. 112,5 (phút). C. 75 (phút). D. 60 (phút).Bài 10. Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 a(M) và Cu(NO3)2 b(M) với dòng điện 0,804A, vừahết 120 phút thì thấy bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot, khi đó khối lượng cực âm tăng thêm 3,44 gam. Giá trịa, b theo thứ tự là: A. 0,1 và 0,1. B. 0,02 và 0,02. C. 0,01 và 0,02. D. 0,1 và 0,2.Bài 11. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực than chì, dòng điện 0,8A trong 28 phút 30 giây, với hiệnsuất điện phân 80% thu được lượng Ag là: A. 0,765 (g). B. 0,816 (g). C. 1,224 (g). D. 1,53 (g).Bài 12. Điện phân 200ml dung dịch Cu(NO3)2 a(M) với điện cực trơ đến khi ở catot bắt dầu thoát khí thìngưng. Sau khi dừng điện phân, chờ đến lúc khối lượng catot không thay đổi, thấy khối lượng catot tăng4,8 gam so với trước điện phân. Giá trị của a là: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương Faraday và phương pháp bảo toàn electron A. 0,5M. B. 0,75M. C. 1M. D. 1,5M.Bài 13. Điện phân (với điện cực trơ), có màng ngăn một dung dịch NaCl cho đến khi hết muối với dòngđiện cường độ 1,61A thấy mất hết 60 phút. Khối lượng khí clo bay ra là bao nhiêu (trong các giá trị sau): A. 2,331 (g). B. 4,662 (g). C . 2,1326 (g). D. 4,2661 (g).Bài 14. Điện phân dung dịch CuSO4 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: