Danh mục

Hóa 12: Nhôm và hợp chất (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá Dương

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 150.32 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Hóa 12: Nhôm và hợp chất (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá Dương" gồm 10 câu hỏi với hình thức trắc nghiệm giúp các bạn kiểm tra củng cố kiến thức về nhôm và hợp chất. Mời các bạn cùng tham khảo ôn luyện hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hóa 12: Nhôm và hợp chất (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá DươngKhóa học Học thêm Hóa học 12 –Thầy Dương Nhôm và hợp chất NHÔM VÀ HỢP CHẤT (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƯƠNG Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Nhôm và hợp chất” thuộc Khóa học học thêm Hóa 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Nhôm và hợp chất” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.Câu 1: Hòa tan 0,54 g một kim loại M có hóa trị n không đổi cần 200ml dung dịch NaOH 0,1 M. Xác định hóa trị nvà kim loại M. A. n = 2; Zn B. n = 2; Mg C. n = 1; K D. n = 3; AlCâu 2: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Phải thêm vào dung dịch này bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1Mđể chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng là 0,51g. A. 300 ml B. 300 ml và 700 ml C. 300 ml và 800 ml D. 500 mlCâu 3: Cho m gam 1 khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Tính m biết rằng sau phảnứng (hoàn toàn) ta được một quả cầu có bán kính R/2. A. 2,16 g B. 3,78g C. 1,08g D. 3,24gCâu 4: Điện phân Al2O3 nóng chảy với cường độ I=9,65A, trong thời gian 30,000s thu được 22,95g Al. Tính hiệusuất điện phân. A. 100% B. 85% C. 80% D. 90%Câu 5: Hòa tan 10,8 gam Al trong 1 lượng H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch NaOH0,5M phải thêm vào dung dịch A để có kết tủa sau khi nung đến khối lượng không đổi cho ta 1 chất rắn nặng 10,2gam. A. 1,2 lít và 2,8 lít B. 1,2 lít C. 0,6 lít và 1,6 lít D. 1,2 lít và 1,4 lítCâu 6: Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2, nồng độ mol của dung dịchBa(OH)2 bằng 3 lần nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 thu được kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thìkhối lượng chất rắn thu được bé hơn khối lượng của A là 5,4 gam. Tính nồng độ mol của Al2(SO4)3 và Ba (OH)2trong dung dịch ban đầu. Cho kết quả theo thứ tự trên. A. 0,5M; 1,5M B. 1M; 3M C. 0,6M; 1,8M D. 0,4M; 1,2MCâu 7: Hòa tan 21,6 gam Al trong 1 dung dịch NaNO3 và NaOH dư. Tính thể tích khí NH3(đktc) thoát ra nếu hiệusuất phản ứng 80%. A. 2,24 lit B. 4,48lit C. 1,12lit D. 5,376litCâu 8: Cho hỗn hợp X gồm Fe, và 1 kim loại M có hóa trị n không đổi. Khối lượng X là 7,22gam. Chia X ra làm 2phần bằng nhau:Phần 1 với dung dịch HCl dư cho ra 2,128 lít H2 (đktc).Phần 2 với dung dịch HNO3 dư cho ra khí duy nhất là NO có thể tích là 1,792 lít (đktc).Xác định kim loại khối lượng M và % M trong hỗn hợp X A. Al , 53,68% B. Cu , 25,87% C. Zn , 48,12% D. Al , 22,44%Câu 9: Hòa tan 0,54 gam Al trong 0,5 lit dung dịch H2SO4 0,1 M được dung dịch A. Thêm V lit dung dịch NaOH0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng0,51 gam. Tính V. A. 0,8 l B. 1,1 l C. 1,2 l D. 1,5 lCâu 10: 100ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch Acho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn năng 1,02 gam.Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng. A. 0,5 lít B. 0,6 lít C. 0,7 lít D. 0,8 lít Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: