Thông tin tài liệu:
Hóa đại cương ( phần 4 ) Liên kết hiđro Liên kết hiđro là mối liên kết phụ (hay mối liên kết thứ 2) của nguyên tử H với nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N…). Tức là nguyên tử hiđro linh động bị hút bởi cặp e chưa liên kết của nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hóa đại cương ( phần 4 )Hóa đ ại cương ( phần 4 )Liên kết hiđro Liên kết hiđro là mối liên kết phụ (hay mối liên kết thứ 2) của nguyêntử H với nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N…). Tức là nguyên tửhiđro linh động bị hút bởi cặp e chưa liên kết của nguyên tử có độ âmđiện lớn hơn. Liên kết hiđro được ký hiệu bằng 3 dấu chấm ( … ) và không tính hoátrị cũng như số oxi hoá. Liên kết hiđro được hình thành giữa các phân tử cùng lo ại. Ví dụ: Giữacác phân tử H2O, HF, rượu, axit… hoặc giữa các phân tử khác loại. Ví dụ: Giữa các phân tử rượu hay axitvới H2O: hoặc trong một phân tử (liên kết hiđro nội phân tử). Ví dụ : Do có liên kết hiđro toạ thành trong dung dịch nên: + Tính axit của HF giảm đi nhiều (so với HBr, HCl). + N hiệt độ sôi và độ tan trong nước của rượu và axit hữu cơ tăng lên rõrệt so với các hợp chất có KLPT tương đương.Các định luật về chất khíĐịnh luật Avôgađrô. 1. Nội dung: ở cùng một điều kiện (nhiệt độ và áp suất) những thể tíchbằng nhau của mọi chất khí đều chứa số phân tử khí bằng nhau. 2. H ệ quả: a) Thể tích mol phân tử. ở cùng điều kiện (T, P), 1 mol của mọi chấtkhí đều chiếm thể tích bằng nhau. Đặc biệt, ở đ iều kiện tiêu chuẩn (T = 273K, P = 1atm = 760 mmHg) 1mol khí bất kỳ chiếm thể tích 22,4 l. Thể tích này được gọi là th ể tích molở đktc. Công thức liên hệ giữa số mol khí (n) và thể tích (Vo) ở đktc là. Khi n = 1 mol ® Vo = 22,4 Khối lượng mol: M = 22,4.D D là khối lượng riêng của chất khí đo ở đktc, tính bằng g/l. b) Tỷ khối của khí này so với khí khác: Tỷ khối của khí này (hay hơi) A so với khí B (ký hiệu là dA/B) là tỷ sốkhối lượng của 1 thể tích khí A so với khối lượng của một thể tích tươngđương khí B, khi đo ở cùng T và P. mA, mB là khối lượng của cùng thể tích khí A và khí B. Với n mol khí thì: c) Tỷ lệ thể tích các chất khí trong phản ứng hoá học. Các chất khítham gia phản ứng và tạo thành sau phản ứng theo tỷ lệ thể tích đúngbằng tỷ lệ giữa các hệ số phân tử của chúng trong phương trình phảnứng và cũng chính bằng tỷ lệ mol của chúng. Ví d ụ: N2 + 3H 2 = 2NH3. Tỷ lệ mol: 1 : 3 : 2. Tỷ lệ thể tích : 1V : 3V : 2V (ở cùng T, P)Phương trình trạng thái khí lý tưởng. - Phương trình Công thức này thường được sử dụng để tính V o (thể tích ở đktc), từ đótính ra số mol khí n: - Phương trình trên còn viết dưới dạng: - Ta lại biết, số mol khí n = a / M (a là số gam khí). Do đóHỗn hợp khí. 1. Áp suất riêng của chất khí trong hỗn hợp. Giả sử trong hỗn hợp có 3 khí A, B, C. Các phân tử khí gây ra áp suấttương ứng là PA, PB, PC. Người ta gọi PA, PB và PC là áp suất riêng của cácchất khí A, B và C. Vậy áp suất riêng của một chất khí trong hỗn hợp là áp suất có đượcnếu một mình khí đó chiếm toàn bộ thể tích hỗn hợp ở nhiệt độ đã cho. áp suất chung: P = PA + PB +PC PA, PB và PC tỉ lệ với số mol của các khí A, B, C trong hỗn hợp. 2. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là khối lượng của22,4 lít hỗn hợp khí đó ở đktc. Ví dụ: của không khí bằng 29 gam. Cách tính : + K hối lượng mol trung bình của hỗn hợp 3 khí. vào phương trình trên ta có: VA, VB, VC, là thể tích các khí A, B, C (đo ở cùng điều kiện) khi trộnthành hỗn hợp.Dung d ịch – Sự điện li – đ iện phânDung dịch 1. Đ ịnh nghĩa. Dung dịch là h ệ đồng thể gồm hai hay nhiều chất mà tỷ lệ thành phầncủa chúng có thể thay đổi trong một giới hạn khá rộng. Dung d ịch gồm: các chất tan và dung môi. Dung môi là môi trường để phân bổ các phân tử hoặc ion chất tan.Thường gặp dung môi lỏng và quan trọng nhất là H2O. 2. Quá trình hoà tan. Khi hoà tan một chất thường xảy ra 2 quá trình. - Phá huỷ cấu trúc của các chất tan. - Tương tác của dung môi với các tiểu phân chất tan. Ngoài ra còn xảy ra hiện tượng ion hoá hoặc liên hợp phân tử chất tan(liên kết hiđro). Ngược với quá trình hoà tan là quá trình kết tinh. Trong dung dịch, khitốc độ hoà tan bằng tốc độ kết tinh, ta có dung dịch bão hoà. Lúc đó chấttan không tan thêm được nữa. 3. Đ ộ tan của các chất. Độ tan được xác định bằng lượng chất tan bão hoà trong một lượngdung môi xác định. Nếu trong 100 g H 2O hoà tan được: >10 g chất tan: chất dễ tan hay tan nhiều. Ví dụ : Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 20%, có D = 1,143g/ml Giải : Theo công thức trên ta có : ...