Danh mục

HÓA HỌC ACID NUCLEIC VÀ ACID NUCLEIC

Số trang: 65      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.68 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một axít nucleic là một đại phân tử sinh học có phân tử lượng lớn (tiếng Anh: high-molecular-weight biochemichal macromolecule) được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin di truyền (genetic information).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HÓA HỌC ACID NUCLEIC VÀ ACID NUCLEIC HÓA HỌC ACID NUCLEIC VÀ ACID NUCLEIC BS. HOÀNG HIẾU NGỌC BỘ MÔN SINH HÓA9/26/2010 19/26/2010 2THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NUCLEOTIDVÀ ACID NUCLEIC1. Acid phosphoric2. Pentose3. Base nitơ (nitrogenous base)9/26/2010 3THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NUCLEOTID VÀ ACID NUCLEIC 1. Acid phosphoric9/26/2010 4THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NUCLEOTID VÀ ACID NUCLEIC 2. Đường pentose9/26/2010 5THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NUCLEOTID VÀ ACID NUCLEIC3. Base nitơ9/26/2010 6Tính chất vật lý – hóa học của base purin và pyrimidine • Tính đồng phân: enol (lactim) và ceton (lactam) • Tính hòa tan: Ở pH trung hòa, guanin ít hòa tan nhất 9/26/2010 7Các base hiếm• Tỉ lệ thấp • N6, N6 – dimethyladenin• Dẫn xuất của • N7 – methylguanin base lượng nhiều • 5 – methylcytosin• Dạng methyl • 5 – hydroxy – hóa, acetyl hóa, hydroxymethyl methylcytosin hóa • 5,6 - dihydrouracil• Vai trò điều hòa và bảo vệ thông tin di truyền.9/26/2010 8So sánh thành phần hóa học giữa DNA vàRNAThành phần cấu tạo DNA RNABase purin ADENIN (A) ADENIN (A) GUANIN (G) GUANIN (G)Base pyrimidine CYTOSIN (C) CYTOSIN (C) THYMIN (T) URACIL (U)Đường pentose Deoxyribose RiboseAcid phosphoric H3PO4 H3PO49/26/2010 9 HÓA HỌC ACID NUCLEIC VÀ ACID NUCLEIC NUCLEOSID VÀ NUCLEOTID9/26/2010 10Nucleoside• Sản phẩm thủy phân không hoàn toàn của acid nucleic.• Dễ bị thủy phân bởi nucleosidase• Gồm: base nitơ và pentose• -N-glycosid (C1’ pentose và N9 của base purin/N1 của pyrimidine)• (base): purin – nucleosid/pyrimidin – nucleosid• (pentose): ribonucleosid / deoxyribosenucleosid9/26/2010 11Liên kết glycoside giữa base nitơ và đườngpentose -N-glycosid9/26/2010 12Liên kết glycoside giữa base nitơ và đường pentose• Base tạo ra 2 hình dạng xoay quanh liên kết β – N – glycosid được gọi là đồng (syn) hoặc đối (anti). Dạng đối chiếm ưu thế trong tự nhiên9/26/2010 13NUCLEOSID PHOSPHAT9/26/2010 14NUCLEOSID PHOSPHAT9/26/2010 15NHỮNG NUCLEOTID TRONG TỰ NHIÊN• Dự trữ và vận chuyển năng lượng sinh học• Coenzym: – NAD+: nicotinamid adenin dinucleotid – NADP+: nicotinamid adenin dinucleotid phosphat – FAD+: flavin adenin dinucleotid• Yếu tố truyền thông tin nội bào9/26/2010 16Dẫn xuất của Adenosin• Adenosin E H2 O diphosphat (ADP)• Adenosin (1) triphosphat (ATP) ADP + H3PO4 ATP (2) – ATP-ADP: tích trữ và vận chuyển năng E H2 O lượng – ATP: nguồn NL chính của tế bào9/26/2010 17Dẫn xuất của Adenosin• AMP vòng: Adenosin 3’, 5’ – monophosphat (cAMP)• Chất vận chuyển thông tin thứ 29/26/2010 18AMP vòng Adenyl cyclase ATP AMP vòng phosphodiesterase AMP9/26/2010 19Dẫn xuất của guanosin• GDP và GTP – Oxy hóa acid α – ketoglutaric thành acid succinic – GTP cần cho sự hoạt hóa adenyl cyclase – GTP: NL cần cho sự tổng hợp protein của ribosome – cGMP: tín hiệu nội tế bào hay chất truyền tin thứ 29/26/2010 20

Tài liệu được xem nhiều: