Thông tin tài liệu:
1. PHÂN LOẠI CROMOPROTEIN2. MÔ TẢ CẤU TẠO HEME VÀ GLOBIN3. PHÂN TÍCH SỰ KẾT HỢP GIỮA HEME VÀGLOBIN4. CÁC DẠNG HEMOGLOBIN5. VAI TRÒ CỦA HEME TRONG VẬN CHUYỂNKHÍ (O2; CO2)6. KHẢ NĂNG TẠO CARBON MONOXYD Hb VÀKHẢ NĂNG OXY HÓA Hb.7. TÍNH CHẤT ENZYM CỦA HEMOGLOBIN
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HÓA HỌC HEMOGLOBINHÓA HỌC HEMOGLOBIN BS. HOÀNG HIẾU NGỌC BỘ MÔN SINH HÓA – KHOA Y – ĐẠI HỌC Y DƯỢCMỤC TIÊU 1. PHÂN LOẠI CROMOPROTEIN 2. MÔ TẢ CẤU TẠO HEME VÀ GLOBIN 3. PHÂN TÍCH SỰ KẾT HỢP GIỮA HEME VÀ GLOBIN 4. CÁC DẠNG HEMOGLOBIN 5. VAI TRÒ CỦA HEME TRONG VẬN CHUYỂN KHÍ (O2; CO2) 6. KHẢ NĂNG TẠO CARBON MONOXYD Hb VÀ KHẢ NĂNG OXY HÓA Hb. 7. TÍNH CHẤT ENZYM CỦA HEMOGLOBINCROMOPROTEIN • PROTEIN TẠP, CÓ CHỨA CHẤT MÀU • GỒM: 1. CÓ NHÂN PORPHYRIN:PORPHYRINOPROTEIN VD: HEMOGLOBIN; MYOGLOBIN; OXYDOREDUCTASE 2. KHÔNG CÓ NHÂN PORPHYRIN: CROMOPROTEIN VD: FLAVOPROTEIN; FERRITIN; HEMOCYAMINPORPHYRIN • CẤU TẠO BẮT NGUỒN TỪ VÒNG PYROL • VÒNG PYROL: HC CH N N HC CH | H H• BỐN VÒNG PYROL LIÊN KẾT VỚI NHAU QUA BỐN CẦU NỐI METHYLEN (CH2=) TẠO NÊN PORPHINNHÂNPORPHIN• ĐÁNH SỐ THỨ TỰ VÒNG PYROL: – SỐ LA MÃ: I, II, III, IV – THEO CHIỀU KIM ĐỒNG HỒ• ĐÁNH DẤU CẦU NỐI METHYLEN – α (GIỮA PYROL I VÀ PYROL II) – Β (GIỮA PYROL II VÀ PYROL III) – γ (GIỮA PYROL III VÀ PYROL IV) – δ (GIỮA PYROL IV VÀ PYROL I)• ĐÁNH SỐ CÁC ĐỈNH PORPHIN: – 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (1) (2) 1 2 HC CH δ I α 8 N 3 HC C C CH NH HN 7 4 N(8) HC CH(3) N IV C NH HN C II 6 5(7) HC C C CH(4) 1 2 N I C C 8 3 II γ HC CH β 7 IV 4 III III HC CH 6 5CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA PORPHIN• PORPHIN ĐƯỢC GẮN THÊM CÁC GỐC HÓA HỌC TẠI CÁC VỊ TRÍ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 SẼ TẠO THÀNH PORPHYRIN GỐC THẾ4 PYROL PORPHIN PORPHYRIN A P P A N A P P ABẢNG 1: CÁC GỐC THẾ CỦA PORPHYRIN TÊN GỐC THẾ CÔNG THỨC KÝ HIỆU METHYL CH3 M ETHYL CH2CH3 E HYDROXYETHYL CH2CH2OH EOH VYNYL CH=CH2 V GỐC ACETYL CH2COOH A GỐC PROPIONYL CH2CH2COOH P CÔNG THỨC CẤU TẠOCỦA MỘT SỐ PORPHYRIN M V A PM M P A M P A P A Uroporphyrin I P Protoporphyrin VP M p M E-OHP M M M pM P E-OH M M P PTÍNH CHẤT CỦA PORPHYRIN • BA LOẠI PORPHYRIN Ở NGƯỜI: – PROTOPORPHYRIN – UROPORPHYRIN – COPROPORPHYRIN • TÍNH TAN CỦA PORPHYRIN PHỤ THUỘC NHÓM CARBOXYL THẾ – UROPORPHYRIN: 8 NHÓM CARBOXYL(tantốtnhất) – PROTOPORPHYRIN: 2 NHÓM CARBOXYL – COPROPORPHYRIN: 4 NHÓM CARBOXYLhttp://www.buzzle.com/articles/low-hemoglobin-levels.html HEMOGLOBIN- Được phát hiện lần đầu vào năm 1840 bởiHünefeld: protein vận chuyển oxy- 1851, Otto Funke mô tả cấu trúc củahemoglobin- Đặc tính gắn oxy có thể chuyển đổi đượcFelix Hoppe – Seyler mô tả-1959, Max Perutz và John Kendrew đoạt giảiNobel hóa học trong việc tìm ra cấu trúc phântử của hemoglobin bằng kỹ thuật chụp tia X- Vai trò của hemoglobin trong máu được nhàsinh lý học Claude Bernard làm sáng tỏ http://en.wikipedia.org/wiki/Hemoglobin• Hb: protein hình cầu, đường kính # 55Ao• ởhồngcầuđộngvậtbậccao• PORPHYRINOPROTEIN• gồmGLOBIN VÀ HEME• Hb: 15,5 ± 1g/100 ml máu tp (nam)• 14,5 ± 1g/100 ml máu tp (nữ)• MỗiloàisinhvậtcómộtloạiHbkhácnhau tù ...