Danh mục

Hóa học vô cơ - Câu hỏi và bài tập phần phi kim: Phần 2

Số trang: 76      Loại file: pdf      Dung lượng: 7.03 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu Hóa học vô cơ - Câu hỏi và bài tập phần phi kim: Phần 2 tiếp tục trình bày các hướng dẫn trả lời cho các bài tập hóa học vô cơ - phần phi kim như: cân bằng phương trình hóa học cho nhóm phi kim, nhóm asen, nhóm selen, nitơ - photpho,...Để nắm nội dung mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hóa học vô cơ - Câu hỏi và bài tập phần phi kim: Phần 2WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COMWWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONPHẦN IINHƠNHƯỚNG DẪN TRẢ LỜI.QUY1 . a) Ở lớp ngoài cùng của nguyên tử khí trơ gồm các obitan ns và np, tấtcả các electron ñều ñã ghép ñôi.TP•• Kích thước nguyên tử tăng dần (từ He ñến Ar tăng nhanh, từ Ar ñến KrĐẠOtăng chậm).- Năng lượng ion hóa cao và giảm dần (từ He ñến Ar giảm nhanh; từ ArHƯNGñến Kr giảm chậm).- Năng lượng ion hóa cao gây ra tính trơ về mặt hóa học nên nhln chungcác khí trơ ít có khả năng phản ứng, nhất là khí trơ nhẹ.TRnhất là Kr và Xe ñều có hoạt tính hóa học cao.ẦNb) Từ He ñến Rn, năng lượng ion hóa giảm nên khả năng phản ứng tăng,BCác hợp chất của Kr và Xe ñều là chất oxi hóa mạnh, chúng có khả năng1000tạo ra các hợp chất ứng với các mức oxi hóa +2, +4, + 6 , + 8 .Hợp chất ứng với mức oxi hóa cao có tính oxi hóa mạnh và có tính axit,P2+3chẳng hạn dung dịch axit H4X e 0 6.CẤ2 . Các nguyên tử khí trơ tương tác với nhau chủ y ếu do lực khuếch tán,một thành phần quan trọng trong lực Van der Waals. Từ heli ñến rañon bánAkính nguyên tử tăng, khả năng bị cực hóa của các khí trơ tăng, dẫn ñến năngHÓlượng tương tác khuếch tán tăng, do ñó các chất càng khó nóng chảy.Í-3. Khi kích thước nguyên tử tăng thì tác dụng chắn ñiện tích hạt nhân cúa-Lcác lớp electron sẽ tăng lên, do ñó electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nhữnghóa giảm.a) Hãy dựa vào sự hình thành các electron ñộc thân khi kích thíchNG5.TOÁNnguyên tử có kích thước lớn hơn dễ dàng tách ra khỏi nguyên tử, vì vậy thế ionnguyên tử ñể chuyển electron từ trạng thái ghép ñôi sang trạng thái ñộc thân ñểƯỠgiải thích khả năng hình thành các mức oxi hóa khác nhau. Ví dụ, giải thích sựIDhình thành mức oxi hóaBỒTI5s 2+2của xenon như sau:t ií m5p6tị5d°5s 2t mt5p5T5d41Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh TúWWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COMWWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONVới heli và neon không có khả năng ñó.b) Các electron ñộc thân ỏ trạng thái có nãnẹ lượns; cao nên khôns bền, dễNHƠNdàng trở về trạng thái có năns ìượng thấp ban ñầu. do ñó sây ra tính oxi hóa ớbậc oxi hóa cao..QUYc) D o n ă n a l ư ợ n s io n h ó a i ả m t ừ he li ñ ế n r a ñ o n n ê n c á c k h í t r ơ n ặ n g cókha nàng tu ong ñõi dễ dang tao ra cac họp cnat co h o a ư rc a oTPLiên kết trong các họp chất ño ñều là cộng hóa tri.ĐẠOd) Cdc họp chất cua khí trơ ñều ít bền, dễ bị phân hủy, cỏ tính oxi hóamạnh. V dụ, chúng oxi hóa ñưọc ioñua thành iot, 2,01} thành oxi.. Cac hiñrat của khí trơ dạng X.6H2

Tài liệu được xem nhiều: