Vỏ thân và vỏ cành (đã cạo bỏ lớp bần) phơi hay sấy khô của cây Hoàng bá (Phellodendron chinense Schneid. hoặc Phellodendron amurense Rupr.), họ Cam (Rutaceae). Mô tả Vỏ thân màu vàng nâu, dày 0,3 - 0,5 cm, dài 20 - 40 cm, rộng 3 - 6 cm. Mặt ngoài còn sót lại lớp bần màu nâu đất, có những vết lõm sần sùi và rãnh dọc, mặt trong màu nâu nhạt, có nhiều các vết nhăn dọc nhỏ, dài, vết bẻ lởm chởm, chất rắn, nhẹ, màu vàng rơm.Vỏ cành cây dày 0,15 - 0,20 cm,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HOÀNG BÁ (Vỏ thân) HOÀNG BÁ (Vỏ thân) Cortex PhellodendriVỏ thân và vỏ cành (đã cạo bỏ lớp bần) ph ơi hay sấy khô của cây Hoàng bá(Phellodendron chinense Schneid. hoặc Phellodendron amurense Rupr.), họ Cam(Rutaceae).M ô tảVỏ thân màu vàng nâu, dày 0,3 - 0,5 cm, dài 20 - 40 cm, rộng 3 - 6 cm. Mặt ngoàicòn sót lại lớp bần màu nâu đất, có những vết lõm sần sùi và rãnh dọc, mặt trongmàu nâu nhạt, có nhiều các vết nhăn dọc nhỏ, dài, vết bẻ lởm chởm, chất rắn, nhẹ,màu vàng rơm.Vỏ cành cây dày 0,15 - 0,20 cm, mảnh dài cuộn lại thành hình ống.Mặt ngoài có lớp thụ bì màu nâu xám, khi bong ra để lộ lớp bần màu nâu sẫm, trêncó lấm tấm nhiều vết lỗ vỏ, mặt trong màu nâu nhạt hơn, có những vết nhăn nhỏ,dọc. Chất giòn, dễ bẻ, mặt bẻ lởm chởm, để lộ mô mềm màu vàng rơm.Vi phẫuLớp bần còn sót lại rất mỏng gồm vài hàng tế bào hình chữ nhật dẹt. Mô mềm vỏchiếm 1/3 bề dày vỏ thân, gồm những tế bào có thành mỏng, nhiều đám sợi rải rácvà có tinh thể calci oxalat hình thoi. Lớp libe cấp 2 dày, chiếm 2/3 bề dày vỏ thân,có nhiều đám sợi nằm trong libe, có thành dày, khoang hẹp; bên cạnh có tinh thểcalci oxalat hình thoi. Tia ruột gồm 2 - 4 dãy tế bào hình chữ nhật, thành mỏng,xếp ngoằn ngoèo theo hướng xuyên tâm.BộtMàu vàng tươi, không mùi, vị rất đắng. Soi kính hiển vi thấy: Rất nhiều đám sợimang tinh thể calci oxalat hình lăng trụ, có đám sợi màu vàng nâu, hoặc vàng tươi,có đám sợi đứng riêng lẻ, thành dày. Mảnh mô mềm vỏ với các tế bào hình gầntròn. Mảnh bần (còn sót lại) gồm các tế bào hình chữ nhật, thành hơi uốn lượn,màu vàng nâu.Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại mặt cắt ngang dược liệu và bột vỏthân có phát quang màu vàng tươi sáng.Định tínhA. Lấy 0,2 g bột dược liệu, thêm 3 ml dung dịch acid sulfuric 1% (TT), đun nhẹ,lọc lấy 2 ml dịch lọc, thêm dần dung dịch bão hòa clor (TT). Để yên 10 phút, chỗtiếp xúc giữa 2 lớp chất lỏng có 1 vòng màu đỏ sẫm.B. Lấy 0,2 g bột dược liệu, thêm 1 ml ethanol 90% (TT), đun nhẹ, lọc.Lấy 1 - 2 giọt dịch lọc nhỏ trên lam kính, hơ nhẹ trên đèn cồn đến gần khô, thêm 1giọt dung dịch acid nitric 25% (TT) hoặc 1 giọt acid hydrocloric (TT), đậy lá kínhmỏng lên. Sau 20 phút soi kính hiển vi thấy những tinh thể hình kim màu vàngtươi.C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel GDung môi khai triển: Cyclohexan - ethylacetat - aceton (7 : 3 : 1,5).Dung dịch thử: Lấy 0,1 g bột dược liệu, thêm 5 ml methanol (TT), đun nhẹ trong nồicách thuỷ, lọc, lấy dịch lọc làm dung dịch thử.Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 1 mg berberin clorid trong 1 ml methanol (TT).Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 l mỗi dung dịch trên. Sau khitriển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng. Quan sát dưới ánhsáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có cácvết phát quang màu vàng sáng cùng giá trị Rf và màu sắc với vết của berberinclorid chuẩn đạt được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. Nếu phun thuốc thửvanilin 1% trong acid sulfuric (TT), trên sắc ký đồ của dung dịch thử xuất hiệnnhiều vết, trong đó có vết có màu đỏ và giá trị Rf giống vết của berberin cloridchuẩn đạt được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Độ ẩmKhông quá 13% (Phụ lục 9.6).Tạp chấtKhông quá 1% (Phụ lục 12.11).Định lượngDung dịch thử: Cân chính xác khoảng 0,5 g bột dược liệu đã nghiền nhỏ qua râycó kích thước mắt rây 1 mm, cho vào bình nón nút mài dung tích 100 ml (songsong tiến hành xác định độ ẩm), thêm 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 25% (TT),dùng đũa thủy tinh trộn đều, đậy nút, để ở nhiệt độ phòng 2 giờ, thêm vào bình 50ml ether ethylic (TT), lắc 15 phút, rồi để yên 17 giờ, lắc 15 phút, lọc qua giấy lọcvào bình định mức 50 ml, tráng bình và giấy lọc bằng ether ethylic (TT) cho đếnvạch, lắc đều. Hút chính xác 10 ml dịch ether cho v ào bình lắng gạn có dung tích50 ml và tiến hành chiết hết berberin bằng cách lắc 3 lần (20, 10, 10 ml) vớidung dịch acid sulfuric 2% (TT) [kiểm tra bằng thuốc thử là dung dịch acidsilicowolframic 5% (TT)]. Gộp dịch chiết acid vào bình định mức 50 ml, thêmdung dịch acid sulfuric 2% (TT) đến vạch, lắc đều và đo độ hấp thụ của dungdịch ở bước sóng 420 nm (Phụ lục 4.1).Dung dịch chuẩn: Dung dịch berberin clorid 0,2% trong dung dịch acid sulfuric2% (TT) (dung dịch A). Hút chính xác 1 ml dung dịch A (t ương đương với 2 mgberberin chuẩn) cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung dịch acid sulfuric 2%(TT) đến vạch, lắc đều, đo độ hấp thụ của dung dịch ở bước sóng 420 nm. Mẫutrắng là dung dịch acid sulfuric 2% (TT). Hàm lượng berberin được tính theo côngthức: Dm 100% berberin Dc a (100 b)Dm: Mật độ quang của dung dịch mẫu thử.Dc: Mật độ quang của dung dịch mẫu chuẩn.a: Lượng cân dược liệu (g)b: Độ ẩm dược liệu.Hàm lượng berberin chứa trong dược liệu khô không được ít hơn 2,5%.Chế biếnVỏ thâ ...