Hoạt động câu lạc bộ và nhận thức, hành vi về tự chăm sóc, điều trị của thành viên câu lạc bộ người nhiễm HIV/AIDS tại một số huyện của tỉnh Thái Bình năm 2017
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 307.24 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày hoạt động câu lạc bộ người nhiễm HIV/AIDS và nhận thức, hành vi về tự chăm sóc, điều trị của thành viên Câu lạc bộ người nhiễm HIV/AIDS tại tỉnh Thái Bình năm 2017. Nghiên cứu cắt ngang trên bệnh nhân HIV/AIDS đang sinh hoạt tại câu lạc bộ người nhiễm HIV/AIDS tại Thái Bình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hoạt động câu lạc bộ và nhận thức, hành vi về tự chăm sóc, điều trị của thành viên câu lạc bộ người nhiễm HIV/AIDS tại một số huyện của tỉnh Thái Bình năm 2017 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020nhiều nghiên cứu và giả thiết về mối liên quan triglyceride, tăng LDL-Cholesterol và tăng ALTgiữa hội chứng chuyển hoá và NAFLD. Những liên quan đến nguy cơ mắc NAFLD.bệnh nhân NAFLD có thể làm giảm tình trạnggan nhiễm mỡ thông qua việc giảm cân, kiểm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Marchesini G, Brizi M, Bianchi G et al. Non-soát mỡ máu và đường huyết, và giảm men gan alcoholic fatty liver disease. A feature of the[3]. metabolic syndrome. Diabetes 2001;50:1844-50. Các nghiên cứu trước đây cho thấy giảm cân 2. Orlik B, Handzlik G, Olszanecka GM. The rolecó liên quan đến việc cải thiện tình trạng gan of adipokines and insulin resistance in the pathogenesis of nonalcoholic fatty liver diseasenhiễm mỡ và các cải thiện mô học khác [2, 4]. Postepy Hig.Med.Dosw.(Online.) 64 (2010): 212-19.Một số nghiên cứu gần đây cho thấy tầm quan 3. Yoshioka K, Yoshida T, Umekawa T, Koguretrọng của việc kiểm soát trọng lượng cơ thể, A, Takakura Y, Toda H, et al. Adiponectin genekhông chỉ ở những người béo phì mà cả những polymorphism (G276T) is not associated with incipient diabetic nephropathy in Japanese type 2người không béo phì, để giảm nguy cơ hoặc diabetic patients. Metabolism. 2004;53(9):1223–6.ngăn ngừa NAFLD [6]. Tăng ALT, AST và giảm 4. Gupta AC, Misra R, Sakhuja P, Singh Y, Basirsố lượng tiểu cầu có liên quan đến mức độ nặng SF, Sarin SK. Association of adiponectin genecủa NAFLD đã được tìm thấy ở nghiên cứu chúng functional polymorphisms (-11377C/G andtôi. Mức độ tăng AST, ALT và giảm số lượng tiểu +45T/G) with nonalcoholic fatty liver disease. Gene. 2012;496(1):63–7.cầu AST và ALT thường liên quan đến viêm 5. Sanyal AJ. AGA technical review on nonalcoholicvà/hoặc tổn thương tế bào gan, phản ánh mức độ fatty liver disease. Gastroenterology.xơ hoá gan ở bệnh nhân NAFLD, điều này tương 2002;123:1705-1725.đồng với nhiều nghiên cứu đã đưa ra [1,6]. 6. Nishioji K, Sumida Y, Kamaguchi M, Mochizuki N, Kobayashi M, Nishimura T,V. KẾT LUẬN Yamaguchi K, Itoh Y. Prevalence of and risk factors for non-alcoholic fatty liver disease in a Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ G/G ở non-obese Japanese population, 2011-2012. Jnhóm NAFLD cao hơn có ý nghĩa thống kê so với Gastroenterol. 2015;50:95–108nhóm chứng, tương tự allen G cũng gặp ở BN 7. Song J, da Costa KA, Fischer LM, KohlmeierNAFLD nhiều hơn nhóm chứng. Người mang gen M, Kwock L, Wang S, et al. Polymorphism of the PEMT gene and susceptibility to nonalcoholic fattyđồng trội CG có nguy cơ mắc NAFLD so với liver disease (NAFLD). FASEB J.những người mang gen CC đồng trội. Người 2005;19(10):1266–71.mang gen CG+GG trội có nguy cơ cao hơn nhóm 8. Tokushige K, Hashimoto E, Noto H, Yatsuji S,CC, và mang allen G có nguy cơ cao hơn nhóm Taniai M, Torii N, et al. Influence of adiponectin gene polymorphisms in Japanese patients withmang allen C mắc nguy cơ NAFLD. Người có chỉ non-alcoholic fatty liver disease. J Gastroenterol.số BMI cao nguy cơ NAFLD càng nhiều. Tăng 2009;44(9):976–82. HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ VÀ NHẬN THỨC, HÀNH VI VỀ TỰ CHĂM SÓC, ĐIỀU TRỊ CỦA THÀNH VIÊN CÂU LẠC BỘ NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TẠI MỘT SỐ HUYỆN CỦA TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2017 Đỗ Duy Bình1, Nguyễn Đức Thanh2, Nguyễn Quốc Tiến2TÓM TẮT câu lạc bộ và nhận thức, hành vi về tự chăm sóc điều trị của thành viên câu lạc bộ người nhiễm HIV/AIDS 16 Nghiên cứu cắt ngang trên bệnh nhân HIV/AIDS tại địa bàn nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy:đang sinh hoạt tạ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hoạt động câu lạc bộ và nhận thức, hành vi về tự chăm sóc, điều trị của thành viên câu lạc bộ người nhiễm HIV/AIDS tại một số huyện của tỉnh Thái Bình năm 2017 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020nhiều nghiên cứu và giả thiết về mối liên quan triglyceride, tăng LDL-Cholesterol và tăng ALTgiữa hội chứng chuyển hoá và NAFLD. Những liên quan đến nguy cơ mắc NAFLD.bệnh nhân NAFLD có thể làm giảm tình trạnggan nhiễm mỡ thông qua việc giảm cân, kiểm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Marchesini G, Brizi M, Bianchi G et al. Non-soát mỡ máu và đường huyết, và giảm men gan alcoholic fatty liver disease. A feature of the[3]. metabolic syndrome. Diabetes 2001;50:1844-50. Các nghiên cứu trước đây cho thấy giảm cân 2. Orlik B, Handzlik G, Olszanecka GM. The rolecó liên quan đến việc cải thiện tình trạng gan of adipokines and insulin resistance in the pathogenesis of nonalcoholic fatty liver diseasenhiễm mỡ và các cải thiện mô học khác [2, 4]. Postepy Hig.Med.Dosw.(Online.) 64 (2010): 212-19.Một số nghiên cứu gần đây cho thấy tầm quan 3. Yoshioka K, Yoshida T, Umekawa T, Koguretrọng của việc kiểm soát trọng lượng cơ thể, A, Takakura Y, Toda H, et al. Adiponectin genekhông chỉ ở những người béo phì mà cả những polymorphism (G276T) is not associated with incipient diabetic nephropathy in Japanese type 2người không béo phì, để giảm nguy cơ hoặc diabetic patients. Metabolism. 2004;53(9):1223–6.ngăn ngừa NAFLD [6]. Tăng ALT, AST và giảm 4. Gupta AC, Misra R, Sakhuja P, Singh Y, Basirsố lượng tiểu cầu có liên quan đến mức độ nặng SF, Sarin SK. Association of adiponectin genecủa NAFLD đã được tìm thấy ở nghiên cứu chúng functional polymorphisms (-11377C/G andtôi. Mức độ tăng AST, ALT và giảm số lượng tiểu +45T/G) with nonalcoholic fatty liver disease. Gene. 2012;496(1):63–7.cầu AST và ALT thường liên quan đến viêm 5. Sanyal AJ. AGA technical review on nonalcoholicvà/hoặc tổn thương tế bào gan, phản ánh mức độ fatty liver disease. Gastroenterology.xơ hoá gan ở bệnh nhân NAFLD, điều này tương 2002;123:1705-1725.đồng với nhiều nghiên cứu đã đưa ra [1,6]. 6. Nishioji K, Sumida Y, Kamaguchi M, Mochizuki N, Kobayashi M, Nishimura T,V. KẾT LUẬN Yamaguchi K, Itoh Y. Prevalence of and risk factors for non-alcoholic fatty liver disease in a Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ G/G ở non-obese Japanese population, 2011-2012. Jnhóm NAFLD cao hơn có ý nghĩa thống kê so với Gastroenterol. 2015;50:95–108nhóm chứng, tương tự allen G cũng gặp ở BN 7. Song J, da Costa KA, Fischer LM, KohlmeierNAFLD nhiều hơn nhóm chứng. Người mang gen M, Kwock L, Wang S, et al. Polymorphism of the PEMT gene and susceptibility to nonalcoholic fattyđồng trội CG có nguy cơ mắc NAFLD so với liver disease (NAFLD). FASEB J.những người mang gen CC đồng trội. Người 2005;19(10):1266–71.mang gen CG+GG trội có nguy cơ cao hơn nhóm 8. Tokushige K, Hashimoto E, Noto H, Yatsuji S,CC, và mang allen G có nguy cơ cao hơn nhóm Taniai M, Torii N, et al. Influence of adiponectin gene polymorphisms in Japanese patients withmang allen C mắc nguy cơ NAFLD. Người có chỉ non-alcoholic fatty liver disease. J Gastroenterol.số BMI cao nguy cơ NAFLD càng nhiều. Tăng 2009;44(9):976–82. HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ VÀ NHẬN THỨC, HÀNH VI VỀ TỰ CHĂM SÓC, ĐIỀU TRỊ CỦA THÀNH VIÊN CÂU LẠC BỘ NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TẠI MỘT SỐ HUYỆN CỦA TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2017 Đỗ Duy Bình1, Nguyễn Đức Thanh2, Nguyễn Quốc Tiến2TÓM TẮT câu lạc bộ và nhận thức, hành vi về tự chăm sóc điều trị của thành viên câu lạc bộ người nhiễm HIV/AIDS 16 Nghiên cứu cắt ngang trên bệnh nhân HIV/AIDS tại địa bàn nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy:đang sinh hoạt tạ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tự chăm sóc điều trị HIV/AIDS Hoạt động phòng chống HIV/AIDS Điều trị thuốc ARV Y học cộng đồngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
6 trang 221 0 0
-
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0