Hoạt động thể lực và một số yếu tố liên quan ở sinh viên hệ chính quy trường Đại học Y-Dược, Đại học Huế
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 627.69 KB
Lượt xem: 32
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm mô tả hoạt động thể lực (HĐTL) và một số yếu tố liên quan ở sinh viên hệ chính quy Trường Đại học Y-Dược, Đại học Huế. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu cắt ngang, được tiến hành trên 1019 sinh viên từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hoạt động thể lực và một số yếu tố liên quan ở sinh viên hệ chính quy trường Đại học Y-Dược, Đại học Huế TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 07 - THÁNG 6 - 2023 HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ỞSINH VIÊN HỆ CHÍNH QUY TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ Nguyễn Ánh Phượng1, Trần Thị Mai Liên2* TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả hoạt động was used to determine the percentage of subjectsthể lực (HĐTL) và một số yếu tố liên quan ở sinh who meet the WHO recommendations on physicalviên hệ chính quy Trường Đại học Y-Dược, Đại activity.học Huế. Results: The research results showed 61,3% Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng of subjects met the WHO recommendations onphương pháp nghiên cứu cắt ngang, được tiến physical activity. The prevalence of subjects withhành trên 1019 sinh viên từ tháng 10 đến tháng high level of physical activity was 37,9%, moderate12 năm 2020. Sử dụng bộ câu hỏi tự điền IPAQ- was 23,4% and low was 38,7%. The resultsSF (International Physical Activity Questionnaire - suggests that majors, transports, usage of health-Short Form) để xác định tỷ lệ đối tượng đạt mức độ related apps, sedentary time, self-efficacy andHĐTL đầy đủ theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế membership of sports clubs as factors relating toThế giới (WHO). physical activity in subjects. Kết quả: nghiên cứu cho thấy có 61,3% sinh Key words: Physical activity, student,viên có mức độ HĐTL đầy đủ. Tỷ lệ sinh viên có International Physical Activity Questionnaire -mức HĐTL cao là 37,9%, trung bình là 23,4% và Short Form.thấp là 38,7%. Các yếu tố ngành học, phương tiện I. ĐẶT VẤN ĐỀdi chuyển, sử dụng ứng dụng sức khỏe, thời gian Hoạt động thể lực là bất kỳ chuyển động cơ thểngồi, năng lực thực hiện HĐTL và thành viên câu được tạo ra đòi hỏi sự tiêu hao, tiêu năng lượnglạc bộ thể thao có liên quan đến HĐTL của đối của cơ, nó bao gồm các hoạt động được thựctượng nghiên cứu. hiện trong khi làm việc, chơi, thực hiện công việc Từ khóa: Hoạt động thể lực, sinh viên, hệ chính gia đình, đi du lịch và tham gia vào các hoạt độngquy, bộ câu hỏi hoạt động thể chất quốc tế phiên giải trí. Trong những thập kỷ gần đây, các nghiênbản rút gọn. cứu dịch tễ học đã chỉ ra rằng thiếu hoạt động thể PHYSICAL ACTIVITY AND SOME RELATED lực liên quan đến nhiều bệnh lý không lây nhiễmFACTORS AMONG STUDENTS OF UNIVER- (NCDs) như tim mạch, ung thư, đái tháo đường [1].SITY OF MEDICINE AND PHARMACY, HUE Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), vị thành niên vàUNIVERSITY thanh niên cần có hoạt động thể lực ít nhất 3 ngày/ ABSTRACT tuần. Tuy nhiên, thực tế cho thấy có tới 80% đối Objective: This study was to describe physical tượng ở lứa tuổi này hoạt động thể lực chưa đầyactivity and some related factors in regular đủ [1]. Tại Việt Nam (2015) gần một phần ba dânstudents at University of Medicine and Pharmacy, số nước ta thiếu hoạt động thể lực so với khuyếnHue University. cáo của Tổ chức Y tế Thế giới [2]; một nghiên cứu trong nước cũng cho kết quả 28,1% sinh viên Đại Method: This study was a cross-sectional study học Y Hà Nội (2016-2017); chưa đạt mức khuyếnand conducted among 1019 students from October nghị về hoạt động thể lực [3]. Một trong những lýto December in 2020. The International Physical do phổ biến nhất dẫn đến việc hoạt động thể lựcActivity Questionnaire - Short Form (IPAQ-SF) không đầy đủ ở sinh viên là hạn chế về thời gian1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa (75,1%), sự lười biếng (70,8%) và gần một nửa2. Đại học Y - Dược, Đại học Huế trả lời do thiếu cơ sở vật chất phù hợp (49,2%)*Tác giả chính: Trần Thi Mai Liên hoặc thiếu bạn đồng hạnh hướng dẫn (49,1%) [4].Email: ttmlien@huemed-univ.edu.vn Trong đó đối với một sinh viên ngành y khoa thìNgày nhận bài: 24/04/2023 giới hạn về thời gian (54,3%) là rào cản lớn nhấtNgày phản biện: 23/05/2023 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hoạt động thể lực và một số yếu tố liên quan ở sinh viên hệ chính quy trường Đại học Y-Dược, Đại học Huế TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 07 - THÁNG 6 - 2023 HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ỞSINH VIÊN HỆ CHÍNH QUY TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ Nguyễn Ánh Phượng1, Trần Thị Mai Liên2* TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả hoạt động was used to determine the percentage of subjectsthể lực (HĐTL) và một số yếu tố liên quan ở sinh who meet the WHO recommendations on physicalviên hệ chính quy Trường Đại học Y-Dược, Đại activity.học Huế. Results: The research results showed 61,3% Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng of subjects met the WHO recommendations onphương pháp nghiên cứu cắt ngang, được tiến physical activity. The prevalence of subjects withhành trên 1019 sinh viên từ tháng 10 đến tháng high level of physical activity was 37,9%, moderate12 năm 2020. Sử dụng bộ câu hỏi tự điền IPAQ- was 23,4% and low was 38,7%. The resultsSF (International Physical Activity Questionnaire - suggests that majors, transports, usage of health-Short Form) để xác định tỷ lệ đối tượng đạt mức độ related apps, sedentary time, self-efficacy andHĐTL đầy đủ theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế membership of sports clubs as factors relating toThế giới (WHO). physical activity in subjects. Kết quả: nghiên cứu cho thấy có 61,3% sinh Key words: Physical activity, student,viên có mức độ HĐTL đầy đủ. Tỷ lệ sinh viên có International Physical Activity Questionnaire -mức HĐTL cao là 37,9%, trung bình là 23,4% và Short Form.thấp là 38,7%. Các yếu tố ngành học, phương tiện I. ĐẶT VẤN ĐỀdi chuyển, sử dụng ứng dụng sức khỏe, thời gian Hoạt động thể lực là bất kỳ chuyển động cơ thểngồi, năng lực thực hiện HĐTL và thành viên câu được tạo ra đòi hỏi sự tiêu hao, tiêu năng lượnglạc bộ thể thao có liên quan đến HĐTL của đối của cơ, nó bao gồm các hoạt động được thựctượng nghiên cứu. hiện trong khi làm việc, chơi, thực hiện công việc Từ khóa: Hoạt động thể lực, sinh viên, hệ chính gia đình, đi du lịch và tham gia vào các hoạt độngquy, bộ câu hỏi hoạt động thể chất quốc tế phiên giải trí. Trong những thập kỷ gần đây, các nghiênbản rút gọn. cứu dịch tễ học đã chỉ ra rằng thiếu hoạt động thể PHYSICAL ACTIVITY AND SOME RELATED lực liên quan đến nhiều bệnh lý không lây nhiễmFACTORS AMONG STUDENTS OF UNIVER- (NCDs) như tim mạch, ung thư, đái tháo đường [1].SITY OF MEDICINE AND PHARMACY, HUE Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), vị thành niên vàUNIVERSITY thanh niên cần có hoạt động thể lực ít nhất 3 ngày/ ABSTRACT tuần. Tuy nhiên, thực tế cho thấy có tới 80% đối Objective: This study was to describe physical tượng ở lứa tuổi này hoạt động thể lực chưa đầyactivity and some related factors in regular đủ [1]. Tại Việt Nam (2015) gần một phần ba dânstudents at University of Medicine and Pharmacy, số nước ta thiếu hoạt động thể lực so với khuyếnHue University. cáo của Tổ chức Y tế Thế giới [2]; một nghiên cứu trong nước cũng cho kết quả 28,1% sinh viên Đại Method: This study was a cross-sectional study học Y Hà Nội (2016-2017); chưa đạt mức khuyếnand conducted among 1019 students from October nghị về hoạt động thể lực [3]. Một trong những lýto December in 2020. The International Physical do phổ biến nhất dẫn đến việc hoạt động thể lựcActivity Questionnaire - Short Form (IPAQ-SF) không đầy đủ ở sinh viên là hạn chế về thời gian1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa (75,1%), sự lười biếng (70,8%) và gần một nửa2. Đại học Y - Dược, Đại học Huế trả lời do thiếu cơ sở vật chất phù hợp (49,2%)*Tác giả chính: Trần Thi Mai Liên hoặc thiếu bạn đồng hạnh hướng dẫn (49,1%) [4].Email: ttmlien@huemed-univ.edu.vn Trong đó đối với một sinh viên ngành y khoa thìNgày nhận bài: 24/04/2023 giới hạn về thời gian (54,3%) là rào cản lớn nhấtNgày phản biện: 23/05/2023 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Hoạt động thể lực Chất lượng giấc ngủ Truyền thông giáo dục sức khỏeGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
5 trang 199 0 0