Học tiếng Nhật sơ cấp bằng tiếng Việt phần 14
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 273.37 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu học tiếng nhật sơ cấp bằng tiếng việt phần 14, ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học tiếng Nhật sơ cấp bằng tiếng Việt phần 14N1 で N2 が 受身動詞( Động từ thể bị động)-Ngữ pháp:N2 được làm gì đó tại địa điểm N1-Ví dụ3.大阪で てんらんかい が ひらかれます。おおさかで てんらんかい が ひらかれます。Triển lãm được diễn ra tại Osaka大阪で国際会議が行われますおおさかでこくさいかいぎがおこなわれます。Hội nghị quốc tế được tiến hành tại Osaka4.この 美術館は 来月 こわされます。この びじゅつかんは らいげつこわされます。Viện mỹ thuật này sẽ bị phá vào tháng sauこの美術館は 200 年前に たてられました。このびじゅうつかんは 200 ねんまえに たてられました。Viện mỹ thuật này được xây vào 200 năm trước5.日本の車はいろいろな国へ輸出されていますにほんの くるま は いろいろな くにへ ゆしゅつされて います。Ô tô của Nhật bản đang được xuất khẩu đi nhiều nước洗濯機は この 工場 で 組み立てられていますせんたくきは この こうじょうで くみたてられていますIII/Cấu trúc+ Ngữ pháp-Cấu trúc:N1 は N2 によって 受身動詞(Động từ bị động)-Ngữ pháp:N1 được làm hay được sáng chế bởi N2-Ví dụ「源氏物語」はむらさきしきぶによって書かれました「げんじものがたり」 は むらさきしきぶ に よって かかれました。Truyện truyền thuyết Genji đã được viết bởi Murasaki sikibu電話はグラハム・ベルによって発明されましたでんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました。Điện thoại đã được phát minh bởi Graham.Bell.Trở về TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 38TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:43:08I/Cấu trúc + Ngữ phápCấu trúc: V(辞書形)+ のは A です。Ngữ pháp:Khi động từ ở thể từ điển cộng với の sẽ biến thành danh từ hay còn gọi là danh từ hóa động từ. Dùng để diễnđạt cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn và có tác dụng nhấn mạnh vấn đề muốn nói.Ví dụ一人でこの荷物を運ぶのは無理です。ひとりでこのにもつをはこぶのはむりですMột người mà vận chuyển đống hành lý này là không thể.朝早く散歩するのは気持ちがいいです。あさはやくさんぽするのはきもちがいいです。Việc đi dạo vào buổi sáng thì cảm giác rất thoải máiボランティアに参加するのは面白いです。ボランティアにさんかするのはおもしろいですViệc tham gia vào đội tình nguyện viên rất là thú vịII/Cấu trúc + Ngữ phápCấu trúc:V(辞書形)+ のが A です。Ngữ pháp: Cũng với ý nghĩa giống I nhưng khi chủ ngữ là tôi hoặc một đại từ nhân xưng nào khác thì は được thay bằngがVí dụ私はクラシック音楽を聞くのが好きです。わたしはクラシックおんがくをきくのがすきですTôi thích nghe nhạc cổ điển私は絵を書くのが下手です。わたしはえをかくのがへたですTôi vẽ tranh thì kém私は歩くのが速いですわたしはあるくのがはやいですTôi đi bộ thì nhanh私は食べるのが遅いですわたしはたべるのがおそいですTôi ăn thì chậmIII/Cấu trúc + Ngữ phápCấu trúc;V(辞書形)+ のを 忘れました/知っていますNgữ pháp: Khi muốn nói là bạn quên mất làm một việc gì đấy hay hỏi ai đó có biết thông tin gì đấy không thì chúng tadùng trợ từ を。Ví dụ:電気を消すのを忘れました。でんきをけすのをわすれました。Tôi quên mất việc tắt điện薬を飲むのを忘れました。くすりをのむのをわすれました。Tôi quên mất việc uống thuốc山田さんに連絡するのを忘れました。やまださんにれんらくするのをわすれました。Tôi quên mất việc liên lạc với yamada明日田中さんが退院するのを知っていますかあしたたなかさんがたいいんするのをしっていますか。Bạn có biết việc anh Tanaka ngày mai xuất viện không?来週の金曜日は授業がないのを知っていますからいしゅうのきんようびはじゅぎょうがないのをしっていますか?Bạn có biết việc thứ sáu tuần sau không có giờ (học) không?駅前に大きなホテルができたのを知っていますかえきまえにおおきなほてるができたのをしっていますか?Bạn có biết việc ở trước nhà ga mới hoàn thành một khách sạn to không?IV/Cấu trúc + Ngữ pháp+Cấu trúc: V(辞書形)+ のは N です。+Ngữ pháp:Đằng sau động từ thể từ điển + の cũng có thể là danh từ N,娘が生まれたのは北海道の小さいな町です。むすめがうまれたのはほっかいどうのちいさいなまちですNơi con gái tôi sinh ra là ở một thành phố nhỏ tại Hokkaido一番大切なのは家族の健康です。いちばんたいせつなのはかぞくのけんこうですĐiều quan trọng nhất là sức khỏe của gia đình.Trở về TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 39TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:44:25I/Cấu trúc + Ngữ pháp:1.Cấu trúc:V(て形)V ないーー>なくて,~~~A いーー>くて、 ~~~A なーー>で、 ~~~Nーー>で、 ~~~2.Ngữ pháp:Mẫu câu dùng để nếu lý do, nguyên nhân nhằm biểu lộ cảm xúc, cảm tưởng.Các từ chỉ cảm xúc thường được sử dụng nhưlà:びっくりする-->Ngạc nhiênがっかりする--> Thất vọng安心する--> Yên tâm困る --> Khó khănうれしい--->vui sướngかなしい-->buồn bã残念----> Đáng tiếc。。。Ví dụ:-手紙を読んで、びっくりしましたてがみをよんで、びっくりしました。Tôi ngạc nhiên sau khi đọc thư-電話をもらって、安心しましたでんわをもらって、あんしんしましたNhận được điện thoai thì tôi thấy an tâm-彼女は連絡がなくて、心配ですかなじょはれんらくがなくて、しんぱいですCô ta không có liên lạc gì nên tôi thấy lo lắng-事故で人が大勢死にましたじこでひとがおおぜいしにましたVì tai nạn nên đã có nhiều người chết.II/Cấu trúc + Ngữ pháp:1.Cấu trúc:V 普通形 + ので、~~A い普通形 + ので、~~A な普通形 + ので、~~N 普通形 + ので、~~2.Ngữ pháp:Động từ , tính từ, danh từ ở thể thông thường + ので dùng để chỉ lý do, nguyên nhân một cách khách quan theo diễn biến,tình huống tự nhiên. Nghĩa tương đương với から、 nhưng mang âm điệu nhẹ nhàng hơn nên thường được dùng trong cáctình huống xin phép.3.Ví dụ:用事があるので、お先に失礼しますようじがあるので、おさきにしつれいしますVì tôi có việc bận, nên tôi xin phép về trước調子が悪いので、早退していただけませんかちょうしがわるいので、そうたいしていただけませんかVì sức khỏe của tôi không được tốt nên cho tôi về sớm có được không?日本語が分からないので、ベトナム語で話していただけませんかにほんごがわからないので、べとなむごではなしていただけませんかVì tôi không hiểu tiếng Nhật nên làm ơn nói chuỵên bằng tiếng Việt có được không?昨日は誕生日だったので、ビールを飲みすぎましたきのうはたんじょうびだったので、ビールをのみすぎましたVì hôm qua là sinh nhật nên tôi đã uống quá nhiều bia.Trở về TỪ VỰNG TIẾNG NH ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học tiếng Nhật sơ cấp bằng tiếng Việt phần 14N1 で N2 が 受身動詞( Động từ thể bị động)-Ngữ pháp:N2 được làm gì đó tại địa điểm N1-Ví dụ3.大阪で てんらんかい が ひらかれます。おおさかで てんらんかい が ひらかれます。Triển lãm được diễn ra tại Osaka大阪で国際会議が行われますおおさかでこくさいかいぎがおこなわれます。Hội nghị quốc tế được tiến hành tại Osaka4.この 美術館は 来月 こわされます。この びじゅつかんは らいげつこわされます。Viện mỹ thuật này sẽ bị phá vào tháng sauこの美術館は 200 年前に たてられました。このびじゅうつかんは 200 ねんまえに たてられました。Viện mỹ thuật này được xây vào 200 năm trước5.日本の車はいろいろな国へ輸出されていますにほんの くるま は いろいろな くにへ ゆしゅつされて います。Ô tô của Nhật bản đang được xuất khẩu đi nhiều nước洗濯機は この 工場 で 組み立てられていますせんたくきは この こうじょうで くみたてられていますIII/Cấu trúc+ Ngữ pháp-Cấu trúc:N1 は N2 によって 受身動詞(Động từ bị động)-Ngữ pháp:N1 được làm hay được sáng chế bởi N2-Ví dụ「源氏物語」はむらさきしきぶによって書かれました「げんじものがたり」 は むらさきしきぶ に よって かかれました。Truyện truyền thuyết Genji đã được viết bởi Murasaki sikibu電話はグラハム・ベルによって発明されましたでんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました。Điện thoại đã được phát minh bởi Graham.Bell.Trở về TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 38TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:43:08I/Cấu trúc + Ngữ phápCấu trúc: V(辞書形)+ のは A です。Ngữ pháp:Khi động từ ở thể từ điển cộng với の sẽ biến thành danh từ hay còn gọi là danh từ hóa động từ. Dùng để diễnđạt cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn và có tác dụng nhấn mạnh vấn đề muốn nói.Ví dụ一人でこの荷物を運ぶのは無理です。ひとりでこのにもつをはこぶのはむりですMột người mà vận chuyển đống hành lý này là không thể.朝早く散歩するのは気持ちがいいです。あさはやくさんぽするのはきもちがいいです。Việc đi dạo vào buổi sáng thì cảm giác rất thoải máiボランティアに参加するのは面白いです。ボランティアにさんかするのはおもしろいですViệc tham gia vào đội tình nguyện viên rất là thú vịII/Cấu trúc + Ngữ phápCấu trúc:V(辞書形)+ のが A です。Ngữ pháp: Cũng với ý nghĩa giống I nhưng khi chủ ngữ là tôi hoặc một đại từ nhân xưng nào khác thì は được thay bằngがVí dụ私はクラシック音楽を聞くのが好きです。わたしはクラシックおんがくをきくのがすきですTôi thích nghe nhạc cổ điển私は絵を書くのが下手です。わたしはえをかくのがへたですTôi vẽ tranh thì kém私は歩くのが速いですわたしはあるくのがはやいですTôi đi bộ thì nhanh私は食べるのが遅いですわたしはたべるのがおそいですTôi ăn thì chậmIII/Cấu trúc + Ngữ phápCấu trúc;V(辞書形)+ のを 忘れました/知っていますNgữ pháp: Khi muốn nói là bạn quên mất làm một việc gì đấy hay hỏi ai đó có biết thông tin gì đấy không thì chúng tadùng trợ từ を。Ví dụ:電気を消すのを忘れました。でんきをけすのをわすれました。Tôi quên mất việc tắt điện薬を飲むのを忘れました。くすりをのむのをわすれました。Tôi quên mất việc uống thuốc山田さんに連絡するのを忘れました。やまださんにれんらくするのをわすれました。Tôi quên mất việc liên lạc với yamada明日田中さんが退院するのを知っていますかあしたたなかさんがたいいんするのをしっていますか。Bạn có biết việc anh Tanaka ngày mai xuất viện không?来週の金曜日は授業がないのを知っていますからいしゅうのきんようびはじゅぎょうがないのをしっていますか?Bạn có biết việc thứ sáu tuần sau không có giờ (học) không?駅前に大きなホテルができたのを知っていますかえきまえにおおきなほてるができたのをしっていますか?Bạn có biết việc ở trước nhà ga mới hoàn thành một khách sạn to không?IV/Cấu trúc + Ngữ pháp+Cấu trúc: V(辞書形)+ のは N です。+Ngữ pháp:Đằng sau động từ thể từ điển + の cũng có thể là danh từ N,娘が生まれたのは北海道の小さいな町です。むすめがうまれたのはほっかいどうのちいさいなまちですNơi con gái tôi sinh ra là ở một thành phố nhỏ tại Hokkaido一番大切なのは家族の健康です。いちばんたいせつなのはかぞくのけんこうですĐiều quan trọng nhất là sức khỏe của gia đình.Trở về TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 39TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:44:25I/Cấu trúc + Ngữ pháp:1.Cấu trúc:V(て形)V ないーー>なくて,~~~A いーー>くて、 ~~~A なーー>で、 ~~~Nーー>で、 ~~~2.Ngữ pháp:Mẫu câu dùng để nếu lý do, nguyên nhân nhằm biểu lộ cảm xúc, cảm tưởng.Các từ chỉ cảm xúc thường được sử dụng nhưlà:びっくりする-->Ngạc nhiênがっかりする--> Thất vọng安心する--> Yên tâm困る --> Khó khănうれしい--->vui sướngかなしい-->buồn bã残念----> Đáng tiếc。。。Ví dụ:-手紙を読んで、びっくりしましたてがみをよんで、びっくりしました。Tôi ngạc nhiên sau khi đọc thư-電話をもらって、安心しましたでんわをもらって、あんしんしましたNhận được điện thoai thì tôi thấy an tâm-彼女は連絡がなくて、心配ですかなじょはれんらくがなくて、しんぱいですCô ta không có liên lạc gì nên tôi thấy lo lắng-事故で人が大勢死にましたじこでひとがおおぜいしにましたVì tai nạn nên đã có nhiều người chết.II/Cấu trúc + Ngữ pháp:1.Cấu trúc:V 普通形 + ので、~~A い普通形 + ので、~~A な普通形 + ので、~~N 普通形 + ので、~~2.Ngữ pháp:Động từ , tính từ, danh từ ở thể thông thường + ので dùng để chỉ lý do, nguyên nhân một cách khách quan theo diễn biến,tình huống tự nhiên. Nghĩa tương đương với から、 nhưng mang âm điệu nhẹ nhàng hơn nên thường được dùng trong cáctình huống xin phép.3.Ví dụ:用事があるので、お先に失礼しますようじがあるので、おさきにしつれいしますVì tôi có việc bận, nên tôi xin phép về trước調子が悪いので、早退していただけませんかちょうしがわるいので、そうたいしていただけませんかVì sức khỏe của tôi không được tốt nên cho tôi về sớm có được không?日本語が分からないので、ベトナム語で話していただけませんかにほんごがわからないので、べとなむごではなしていただけませんかVì tôi không hiểu tiếng Nhật nên làm ơn nói chuỵên bằng tiếng Việt có được không?昨日は誕生日だったので、ビールを飲みすぎましたきのうはたんじょうびだったので、ビールをのみすぎましたVì hôm qua là sinh nhật nên tôi đã uống quá nhiều bia.Trở về TỪ VỰNG TIẾNG NH ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu học tiếng nhật tiếng nhật giao tiếp từ vựng tiếng nhật Tiếng nhật đàm thoại giáo trình tiếng nhậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tất cả trạng từ trong tiếng Nhật
2 trang 188 0 0 -
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT CƠ BẢN (2)
70 trang 186 0 0 -
Giáo trình Trung cấp Temabetsu chuukyuu kara manabu nihongo: Phần 2
32 trang 184 0 0 -
Phương pháp học từ vựng tiếng Nhật
5 trang 178 0 0 -
Ebook みんなの日本語: Minna no Nihongo - 初級1 (漢字練習帳 - Japanese Kanji Workbook)
130 trang 173 0 0 -
Giáo trình tiếng Nhật - Shin Nihongo No Kiso II
312 trang 171 0 0 -
Ebook 中級から学ぶ日本語: ワークブック (テーマ別), 解答集 - Chuukyuu kara manabu Nihongo Workbook with answer
142 trang 166 0 0 -
175 trang 163 0 0
-
giáo trình tiếng nhật dùng cho người việt nam 1 phần 4
14 trang 159 0 0 -
Học kanji trong Tiếng Nhật với 24 quy tắc - Tập 1
189 trang 144 0 0