Danh mục

Học tiếng Nhật sơ cấp bằng tiếng Việt phần 4

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 407.93 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu học tiếng nhật sơ cấp bằng tiếng việt phần 4, ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học tiếng Nhật sơ cấp bằng tiếng Việt phần 4けしゴム : cục gômかみ : giấy ( tóc )はな : hoa (cái mũi)シャツ : áo sơ miプレゼント : quà tặngにもつ : hành líおかね : tiềnきっぷ : véクリスマス : lễ Noelちち : cha tôiはは : mẹ tôiおとうさん : bố của bạnおかあさん : mẹ của bạnもう : đã ~ rồiまだ : chưaこれから : từ bây giờすてきですね : tuyệt vời quá nhỉごめんください : xin lỗi có ai ở nhà không ? : anh (chị) đến chơiいらっしゃい ください : xin mời anh (chị) vào nhàどうぞ おあがりしつれいします : xin lỗi, làm phiền(~は)いかがですか : ~có được không ?いただきます : cho tôi nhậnりょこう : du lịchおみやげ : quà đặc sảnヨーロッパ : Châu ÂuLưu ý: từ はし có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọcxuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ cũng có hai nghĩa là tóc và giấy,nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな thì cũng tương tự như はし nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũiII NGỮ PHÁP - MẪU CÂUMẫu câu 1:Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + V ます Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.Ví dụ:わたしははさみでかみをきります。[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )きのうわたしははしでばんごはんをたべました。(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)Mẫu câu 2:Cấu trúc:~は + こんご+ で + なんですか Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.Ví dụ:Good bye はにほんごでなんですか。(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)Good bye はにほんごでさようならです。(Good bye tiếng Nhật là sayounara)Mẫu câu 3:Cấu trúc:だれ + に + なに + を + あげます Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đóVí dụ:わたしはともだちにプレゼントをあげます。(Tôi tặng quà cho bạn)Mẫu câu 4:Cấu trúc:だれ + に + なに + を + もらいます Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.Ví dụ:わたしはともだちにはなをもらいます。(Tôi nhận hoa từ bạn bè)Mẫu câu 5:Cấu trúc:+ Câu hỏi:もう + なに + を + V ましたか +Trả lời:はい、もう V ました。いいえ、まだです。Cách dùng ùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưaVí dụ:あなたはもうばんごはんをたべましたか。(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)はい、もうたべました。(Vâng, tôi đã ăn rồi)いいえ、まだです。(Không, tôi chưa ăn)Lưu ý :+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします và ならいます đều có nghĩalà học. Nhưng べんきょうします nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là họctừ ai đó, được người nào truyền đạt.+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします: cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます :học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :Bạn tôi cho tôi món quà thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là Tôi nhận món quà từ bạn tôi chứ không thể viết làBạn tôi cho tôi món quà vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhậnchứ không bao giờ nói là người khác cho mình.+(どうぐ) : dụng cụこんご : ngôn ngữTrở về TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 8TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 00:49:31I. TỪ VỰNGみにくい : Xấuハンサムな : đẹp traiきれいな : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạchしずかな : yên tĩnhにぎやかな : nhộn nhịpゆうめいな : nổi tiếngしんせつな : tử tếげんきな : khỏeひまな : rảnh rỗiいそがしい : bận rộnべんりな : tiện lợiすてきな : tuyệt vờiおおきい : to lớnちいさい : nhỏあたらしい : mớiふるい : cũいい : tốtわるい : xấuあつい : (trà) nóngつめたい : (nước đá) lạnhあつい : (trời) nóngさむい : (trời) lạnhむずかしい : (bài tập) khóやさしい : (bài tập) dễきびしい : nghiêm khắcやさしい : dịu dàng, hiền từたかい : đắtやすい : rẻひくい : thấpたかい : caoおもしろい : thú vịつまらない : chánおいしい : ngonまずい : dởたのしい : vui vẻしろい : trắngくろい : đenあかい : đỏあおい : xanhさくら : hoa anh đàoやま : núiまち : thành phốたべもの : thức ănところ : chỗりょう : ký túc xáべんきょう : học tập ( danh từ )せいかつ : cuộc sống(お)しごと : công việcどう : như thế nàoどんな : ~nàoどれ : cái nàoとても : rấtあまり~ません(くない) : không~lắmそして : và~が、~ : ~nhưng~おげんきですか : có khỏe không ?そうですね : ừ nhỉふじさん : Núi Phú Sĩびわこ : hồ Biwacoシャンハイ : Thượng Hảiしちにんのさむらい : bảy người võ sĩ đạo (tên phim)きんかくじ : tên chùaなれます : quenにほんのせいかつになれましたか : đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ? いっぱいいかがですか : Thêm một ly nữa nhéもういいえ、けっこうです : thôi, đủ rồiそろそろ、しつれいします : đến lúc tôi phải về いらっしゃってください : lần sau lại đến chơi nhé.またII. NGỮ PHÁP - MẪU CÂUBây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng NhậtTrong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :+いけいようし : tính từ い+なけいようし : tính từ な1. Tính từ なa. Thể khẳng định ở hiện tại:Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ ですVí dụ:バオさんはしんせつです(Bảo thì tử tế )このへやはきれいです(Căn phòng này thì sạch sẽ.)b. Thể phủ định ở hiện tại:khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません , không có ですVí dụ:A さんはしんせつじゃありません(A thì không tử tế.)このへやはきれいじゃありません(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)c. Thể khẳng định trong quá khứKhi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: