Danh mục

Học tiếng Nhật sơ cấp bằng tiếng Việt phần 8

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 318.06 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu học tiếng nhật sơ cấp bằng tiếng việt phần 8, ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học tiếng Nhật sơ cấp bằng tiếng Việt phần 8* Những động từ có đuôi là し thì chỉ cần thêm てVí dụ:bỏ ます thêm て : ấn ----------------------->おします : ấn -----------------------> おして: gửi----------------------->だします : gửi ----------------------> だして : tắt----------- ----------->けします : tắt-----------------------> けして* Riêng động từ いきます do là động từ đặc biệt của nhóm I nên sẽ chia như sau:bỏ ます, き. Thêm : đi---------------------------------> いきます : đi---------------------------------> いって2) ĐỘNG TỪ NHÓM II- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất.* Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ ます thêm て.Ví dụ:bỏ thêm : ăn ------------------------------->たべます : ăn -------------------------------> たべて : mở ------------------------------->あけます : mở -------------------------------> あけて : bắt đầu---------------------------->はじめます :bắt đầu ---------------------------> はじめて* Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau:bỏ ます thêm て : tắm---------------------------->あびます : tắm----------------------------> あびて : có thể------------------------->できます : có thể---------------------> できて: có------------------------------>います : có------------------------------> いて : thức dậy---------------------->おきます : thức dậy----------------------> おきて : xuống (xe)------------------>おります : xuống (xe)------------------> おりて : mượn------------------------->かります : mượn-------------------------> かりて3)Động từ nhóm III- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn giản.Ví dụ:bỏ ます thêm て : làm, vẽ --------------------------->します : làm, vẽ --------------------------->して: đi dạo --------------------------->さんぽします : đi dạo --------------------------->さんぽして:học ---------------------------->べんきょうします : học --------------------------->べんきょうしてĐây là động từ đặc biệt nhóm III: : đi -------------------->きます : đi --------------------> きて* Ngữ pháp 2:- Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể て, thể các bạn vừa mới học.V て + ください : Yêu cầu ai làm gì đó.Ví dụ:ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください(Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)わたし の まち を きて ください(Hãy đến thành phố của tôi)* Ngữ pháp 3:- Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà)V て + います : khẳng địnhV て + いません : phủ địnhVí dụ:* ミラー さん は いま でんわ を かけて います(Anh Mira đang gọi điện thoại)* いま あめ が ふって います か(Bây giờ mưa đang rơi phải không ?)+ はい、 ふって います(Ừ, đúng vậy)+ いいえ、 ふって いません(Không, không có mưa)* Ngữ pháp 3:- Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ?V ます + ましょう +かVí dụ:かさ を かし ましょう か(Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?)すみません 。 おねがいし ます(Vâng, làm ơn.)Trở về TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 15TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:03:00II NGỮ PHÁPNgữ pháp bài này vẫn thuộc thể て. Về thể thì xin các bạn xem lại bài 14.* Ngữ pháp 1:- Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.V て + もいいです + かVí dụ:しゃしん を とって も いい です。(Bạn có thể chụp hình)たばこ を すって も いい です か。(Tôi có thể hút thuốc không ?)* Ngữ pháp 2:- Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.V て + は + いけません- Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は trong bảng chữ, nhưngvẫn đọc là .Ví dụ:ここ で たばこ を すって は いけません(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)せんせい 、ここ で あそんで も いい です か(Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)* はい、いいです(Được chứ.)* いいえ、いけません(Không, các con không được phép)Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc V て + は + いけません thì nếu bạn trả lời là:* thì đi sau nó phải là : được phép* thì đi sau nó phải là : không được phépLưu ý : Đối với động từ có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là Ví dụ:わたし の でんわ ばんご を しって います か(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)* はい、 しって います(Biết chứ)* いいえ、 しりません(Không, mình không biết)Trở về TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 16TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:05:00I/Ngữ pháp+ Mẫu câu 1*Ngữ pháp:Cách ghép các câu đơn thành câu ghép bằng cách dùng thể て。*Mẫu câu:V1 て、V2 て、。。。。V ます。*Vidu:ーわたしは朝6時におきて、朝ごはんを食べて、学校へ行きます。Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường.ー昨日の晩、私はしゅくだいをして、テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ.II/ Ngữ pháp+Mẫu câu 2*Ngữ pháp:Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó.*Mẫu câu:V1 てからv2.*Ví dụ:私は晩ごはんを食べてから映画を見に行きました。Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.III/Ngữ pháp +Mẫu câu 3*Ngữ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: