Danh mục

HỘI CHỨNG ÂM HƯ

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 166.31 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ÂM HƯ là hội chứng : -Có biểu hiện lâm sàng (BHLS) là âm hư tân dịch thiếu, hoặc âm hư không chế được dương nên có triệu chứng (TC) : thể trạng gầy còm, miệng ráo họng khô, chóng mặt mất ngủ, triều nhiệt, ra mồ hôi trộm, lòng bàn chân tay và ngực nóng (ngũ tâm phiền nhiệt), về chiều gò má đỏ hồng, tiểu tiện lượng ít sắc vàng, đại tiện khô kết, chất lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác. -Có nguyên nhân (NN) do : +Tiên thiên suy tổn. +Ốm lâu hao tổn. +Giai...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG ÂM HƯ HỘI CHỨNG ÂM HƯÂM HƯ là hội chứng : -Có biểu hiện lâm sàng (BHLS) là âm hư tân dịch thiếu,hoặc âm hư không chế được dương nên có triệu chứng (TC) : thể trạng gầy còm,miệng ráo họng khô, chóng mặt mất ngủ, triều nhiệt, ra mồ hôi trộm, l òng bànchân tay và ngực nóng (ngũ tâm phiền nhiệt), về chiều gò má đỏ hồng, tiểu tiệnlượng ít sắc vàng, đại tiện khô kết, chất lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác. -Có nguyênnhân (NN) do : +Tiên thiên suy tổn. +Ốm lâu hao tổn. +Giai đoạn cuối của nhiệtbệnh, âm dịch bị hao thương. -Thường xuất hiện trong các bệnh : +Hư lao. +Laosái. +Đái tháo đường (Tiêu khát). +Hoa mắt chóng mặt (Huyễn vậng). -Thườngxuất hiện trong các hội chứng : Tâm âm hư, can âm hư, tỳ âm hư, phế âm hư, thậnâm hư; vị âm hư; khí âm đều hư, tâm khí âm đều hư, phế khí âm đều hư; can thậnâm hư, phế thận âm hư.Cần chẩn đoán phân biệt với (CĐPB) : 1.Huyết hư là hội chứng : -Có BHLS làhuyết dịch trong cơ thể không đầy đủ, chân tay và tạng phủ mất sự nuôi d ưỡng màxuất hiện suy nhược toàn thân nên có TC : sắc mặt trắng nhợt hoặc vàng bủng, sắcmôi nhợt, hoa mắt chóng mặt, hồi hộp mất ngủ, chân tay tê dại, phụ nữ hành kinhlượng ít, kéo dài, thậm chí bế kinh, chất lưỡi nhạt, mạch trầm tế vô lực. -Có NN do: +Nội thương mệt mỏi, tư lự quá độ, ngấm ngầm hao tổn âm huyết. +Tỳ vị hưyếu, sự sinh hoá khí huyết không đầy đủ. +Mất huyết quá nhiều. -Thường xuấthiện trong các bệnh : +Hồi hộp (tâm quí). +Hư lao. +Huyễn vậng. +Đầu thống.+Kính chứng. +Huyết chứng. +Tiện bí. +Sốt (Phát nhiệt). +Kinh nguyệt khôngđều. +Bế kinh. +Không thụ thai. 2.Tân dịch suy tổn là hội chứng : -Có BHLS làthiếu tân dịch như mồ hôi, nước bọt, vị dịch, trường dịch, … nên có TC : miệngkhô họng ráo, môi mũi khô nẻ, ho khan mất tiếng, da dẻ khô ráo, mắt rít khôngnhuận, tiểu tiện sẻn ít, khô ruột, đại tiện khó, chất lưỡi đỏ, ít rêu hoặc tróc mảng,bề mặt lưỡi không nhuận, mạch tế sác. -Có NN do : +Táo nhiệt thương tân trongcác bệnh nội thương hoặc ngoại cảm. +Ra mồ hôi, thổ tả quá mức. +Chữa nhầm. -Thường xuất hiện trong các bệnh ngoại cảm, nhiệt bệnh : +Bệnh dương minh.+Phong ôn. +Thu táo. -Thường xuất hiện trong các bệnh nội thương : +Phế nuy.+Bí đại tiện (Tiện bí). +Bạo tả. +Đái tháo đường. +Ế cách. 3.Thấp uất nhiệt phục-Có BHLS/TC là : +Mình nóng, khó ch ịu, về chiều thì nóng hơn, ra mồ hôi mànhiệt không lui (khác với ngũ tâm phiền nhiệt, về chiều gò má đỏ của Âm hư), mỏimệt yếu sức; +Ngực bụng trướng, đầu nặng như bó, chân tay nặng nề, kém ăn, rêulưỡi dầy nhớt, mạch nhu sác là những hiện tượng thấp tà nghẽn trệ, là nhữngchứng mà Âm hư không có. -Có NN do Khí hậu ôn nhiệt, hoặc lội nước dầm mưa,ở nơi ẩm ướt, thấp tà xâm phạm vào cơ thể; tính của thấp là nặng, đục, ngăn trởdương khí, nhiệt không thể thấu phát, tuyên tán gây nên.ĐIỀU TRỊ1.Hư lao -NN : Phú bẩm bất túc; Phòng lao quá độ, âm tinh bị suy hao; Tạng phủhư tổn.-TC : Hoa mắt chóng mặt, tai ù, nặng thì tai điếc, tóc rụng, răng lung lay, miệngkhô họng đau, về chiều gò má ửng hồng, mồ hôi trộm, hình thể gày còm, thần sắcủ rũ, đau lưng mỏi gối, hai chân yếu ớt, lưỡi đỏ, tân dịch thiếu, rêu lưỡi ít hoặckhông rêu, mạch trầm tế. -Chẩn đoán (CĐ) : Thận âm bất túc, hư yếu lâu ngàykhông phục hồi. -Phép chữa (PC) : Tư bổ thận âm. -Phương (P) : Đại bổ âm hoàn(Đan Khê tâm pháp). -Dược (D) 1: Hoàng bá, Tri mẫu đều 16g, Thục địa, Quybản đều 24g, Tuỷ sống lợn vừa đủ. Quy bản đun lấy nước, 3 vị còn lại tán, thêmTuỷ sống lợn và nước sắc Quy bản làm hoàn, ngày 3 lần, mỗi lần 8g.-P 2 : Đại bổ âm tiễn (Cảnh Nhạc toàn thư). -D2 : Nhân sâm 12g, Thục địa 20g,Hoài sơn, Đương quy, Đỗ trọng, Kỷ tử đều 8g, Sơn thù nhục, Cam thảo đều 4g.Sắc uống.-P 3 : Tả quy hoàn (Cảnh Nhạc toàn thư). -D 3 : Thục địa 32g, cao Quy bản, caoBan long, Hoài sơn, Sơn thù nhục, Kỷ tử, Thỏ ty tử, Ngưu tất đều 12g. Sắc uống.Gia giảm (GG): +Mồ hôi trộm nhiều, thêm : Mẫu lệ 16g, Miết giáp, Địa cốt bì, Sàihồ đều 6g để tư âm tiềm dương. +Di tinh, thêm : Kim anh tử, Khiếm thực đều 12g,Long cốt 16g, Sa uyển tật lê 8g để cố tinh chỉ tiết. +Tai điếc chân yếu nhiều, thêm: Hà thủ ô 12g, Hoàng tinh 8g, bột Tử hà sa hoà uông 4g để trấn tinh, mạnh gân,bổ thận.-TC : Chóng mặt, gò má đỏ, đau họng, mất ngủ, mồ hôi trộm, lòng bàn chân tay vàngực nóng, di tinh, mỏi lưng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi tróc mảng, mạch tế sác. -CĐ :Âm hư hoả vượng. -PC : Làm mạnh thuỷ để chế ngự dương quang. -P : Lục vị địahoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết) gia giảm. -D : Thục địa 32g, Sơnthù nhục, Hoài sơn đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g.+/-. GG: +Nếudi tinh, phải Bổ thận âm, tả hư hoả, thêm : Tri mẫu, Hoàng bá đều 8g (Tri bá địahoàng hoàn). +Nếu hoạt tinh do thận âm bất túc lâu ngày, phải tư dưỡng thận âm,bổ thận cố tinh, thêm : Quy bản, Nữ trinh tử, Hạn liên thảo, Thỏ ty tử, Phỉ tử,Bạch thạch chi, Long cốt, Mẫu lệ, Tang phiêu tiêu đều 12g, Ngũ vị tử 8g (Lục vịđịa hoàn ...

Tài liệu được xem nhiều: