Hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân vảy nến: Một nghiên cứu so sánh
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 189.83 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh vảy nến được biểu hiện bằng sự tăng sinh lớp thượng bì, sự biệt hóa bất thường của lớp sừng, tăng sinh mao mạch. Bài viết mô tả các yếu tố trong hội chứng chuyển hóa và so sánh sự khác biệt giữa nhóm bệnh nhân vảy nến với nhóm các bệnh nhân không mắc bệnh vảy nến.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân vảy nến: Một nghiên cứu so sánh TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 13 - Số 4/2018 Hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân vảy nến: Một nghiên cứu so sánh Metabolic syndrome in patients with psoriasis: A comparative study Huỳnh Thị Xuân Tâm*, *Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Bùi Thị Vân**, Trần Ngọc Ánh* **Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108 Tóm tắt Muc tiêu: Mô tả các yếu tố trong hội chứng chuyển hóa và so sánh sự khác biệt giữa nhóm bệnh nhân vảy nến với nhóm các bệnh nhân không mắc bệnh vảy nến. Đối tượng và phương pháp: 85 bệnh nhân vảy nến và 85 bệnh nhân nhóm chứng không mắc bệnh vảy nến đến khám và điều trị tại Bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2016 đê n 2018 đạt các tiêu ê chuẩn nghiên cứu, nghiên cứu cắt ngang phân tích. Kết quả: Tuổi trung bình của các bệnh nhân ở nhóm bệnh và bệnh nhân ở nhóm chứng tương đương nhau. Kết quả nghiên cứu so sánh sự khác biệt giữa hai nhóm ghi nhận có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.13 - No 4/2018 significant (p khác. Cơ chế bệnh sinh của HCCH ở bệnh nhân 102cm đối với nam, hoặc > 88cm đối với nữ, vảy nến được cho là có liên quan với mức tăng triglyceride máu > 150mg/dL (1,70mmol/L) hoặc của adipocytokin chẳng hạn như hoại tử khối u HDL-cholesterol < 40mg/dL (< 1,04mmol/L) đối với factor- α (TNF-α) và adiponectin [3-5]. nam, hoặc < 50mg/dL (< 1,3mmol/L) đối với nữ. Huyết áp ≥ 130/ ≥ 85mmHg, đường huyết lúc đói > Nghiên cứu về đặc điểm các yếu tố của 110mg/dL (> 6,1mmol/L) [6]. HCCH trên bệnh nhân vảy nến nói chung và nhóm bệnh nhân vảy nến có HCCH với nhóm 2.3. Phân tích dữ liệu bệnh nhân bị bệnh da khác, không bị vảy nến, Số liệu được nhập liệu bằng phần mềm tiến hành so sánh sự khác biệt giữa các nhóm Epidata 3.1 và xử lý phân tích dữ liệu bằng phần bệnh nhân góp phần cung cấp những thông tin mềm Stata 13. Thống kê mô tả bằng tần số và tỷ hữu ích trong quản lý và điều trị bệnh nhân vảy lệ, thống kê phân tích bằng các kiểm định chi bình nến, giảm thiểu phòng ngừa các diễn biến xấu phương, T-test, Anova test và hồi quy. Chọn do các bệnh lý hội chứng chuyển hóa đi kèm. khoảng tin cậy 95%, do đó với pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 13 - Số 4/2018 Bảng 1. Trung bình về cân nặng, chiều cao, BMI và vòng eo nhóm bệnh vảy nến và nhóm chứng không bị vảy nến (n = 85/ nhóm) Yếu tố Nhóm bệnh nhân vảy nến Nhóm chứng không bị vảy nến Tuổi trung bình (năm) 51,4 ± 11,3 50,1 ± 16,5 BMI (kg/m2) 22,8 ± 3,9 20,2 ± 2,7 Vòng eo (cm) 84,9 ± 12,6 82,8 ± 11,7 Nhận xét: Kết quả thống kê ghi nhận những bệnh nhân ở nhóm bệnh và nhóm chứng có tuổi trung bình tương đương nhau (51,4 với 50,1). Còn BMI trung bình của các bệnh nhân thuộc nhóm mắc bệnh vảy nến cao hơn so với nhóm chứng. Vòng eo của các bệnh nhân thuộc nhóm bệnh cũng cao hơn khoảng 2cm so với vòng eo của các đối tượng thuộc nhóm chứng. Bảng 2. Các yếu tố trong HCCH ở nhóm bệnh nhân vảy nến và nhóm chứng Nhóm bệnh Nhóm chứng Yếu tố nhân vảy nến không bị vảy nến Huyết áp Tăng huyết áp 49 (57,6%) 35 (41,1%) Không tăng huyết áp 36 (42,4%) 50 (58,8%) Đường huyết (g/L) 5,6 ± 1,7 5,4 ± 0,9 Cholesterol toàn phần (g/L) 5,1 ± 1,01 4,6 ± 0,8 Triglyceride (g/L) 1,96 ± 1,2 1,1 ± 0,8 HDL (g/L) 1,13 ± 0,5 1,3 ± 0,4 LDL (g/L) 3,03 ± 0,9 3,07 ± 0,9 Nhận xét: Kết quả khảo sát các chỉ số cận lâm sàng trên hai nhóm đối tượng ghi nhận: Bệnh nhân vảy nến có tỷ lệ mắc các bệnh tăng huyết áp là 57,6% cao hơn so với những bệnh nhân nhóm đối chứng với 41,1%. Chỉ số đường huyết trung bình của các bệnh nhân ở nhóm bệnh cũng cao hơn 0,2g/L so với những bệnh nhân nhóm chứng. Tươn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân vảy nến: Một nghiên cứu so sánh TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 13 - Số 4/2018 Hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân vảy nến: Một nghiên cứu so sánh Metabolic syndrome in patients with psoriasis: A comparative study Huỳnh Thị Xuân Tâm*, *Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Bùi Thị Vân**, Trần Ngọc Ánh* **Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108 Tóm tắt Muc tiêu: Mô tả các yếu tố trong hội chứng chuyển hóa và so sánh sự khác biệt giữa nhóm bệnh nhân vảy nến với nhóm các bệnh nhân không mắc bệnh vảy nến. Đối tượng và phương pháp: 85 bệnh nhân vảy nến và 85 bệnh nhân nhóm chứng không mắc bệnh vảy nến đến khám và điều trị tại Bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2016 đê n 2018 đạt các tiêu ê chuẩn nghiên cứu, nghiên cứu cắt ngang phân tích. Kết quả: Tuổi trung bình của các bệnh nhân ở nhóm bệnh và bệnh nhân ở nhóm chứng tương đương nhau. Kết quả nghiên cứu so sánh sự khác biệt giữa hai nhóm ghi nhận có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.13 - No 4/2018 significant (p khác. Cơ chế bệnh sinh của HCCH ở bệnh nhân 102cm đối với nam, hoặc > 88cm đối với nữ, vảy nến được cho là có liên quan với mức tăng triglyceride máu > 150mg/dL (1,70mmol/L) hoặc của adipocytokin chẳng hạn như hoại tử khối u HDL-cholesterol < 40mg/dL (< 1,04mmol/L) đối với factor- α (TNF-α) và adiponectin [3-5]. nam, hoặc < 50mg/dL (< 1,3mmol/L) đối với nữ. Huyết áp ≥ 130/ ≥ 85mmHg, đường huyết lúc đói > Nghiên cứu về đặc điểm các yếu tố của 110mg/dL (> 6,1mmol/L) [6]. HCCH trên bệnh nhân vảy nến nói chung và nhóm bệnh nhân vảy nến có HCCH với nhóm 2.3. Phân tích dữ liệu bệnh nhân bị bệnh da khác, không bị vảy nến, Số liệu được nhập liệu bằng phần mềm tiến hành so sánh sự khác biệt giữa các nhóm Epidata 3.1 và xử lý phân tích dữ liệu bằng phần bệnh nhân góp phần cung cấp những thông tin mềm Stata 13. Thống kê mô tả bằng tần số và tỷ hữu ích trong quản lý và điều trị bệnh nhân vảy lệ, thống kê phân tích bằng các kiểm định chi bình nến, giảm thiểu phòng ngừa các diễn biến xấu phương, T-test, Anova test và hồi quy. Chọn do các bệnh lý hội chứng chuyển hóa đi kèm. khoảng tin cậy 95%, do đó với pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 13 - Số 4/2018 Bảng 1. Trung bình về cân nặng, chiều cao, BMI và vòng eo nhóm bệnh vảy nến và nhóm chứng không bị vảy nến (n = 85/ nhóm) Yếu tố Nhóm bệnh nhân vảy nến Nhóm chứng không bị vảy nến Tuổi trung bình (năm) 51,4 ± 11,3 50,1 ± 16,5 BMI (kg/m2) 22,8 ± 3,9 20,2 ± 2,7 Vòng eo (cm) 84,9 ± 12,6 82,8 ± 11,7 Nhận xét: Kết quả thống kê ghi nhận những bệnh nhân ở nhóm bệnh và nhóm chứng có tuổi trung bình tương đương nhau (51,4 với 50,1). Còn BMI trung bình của các bệnh nhân thuộc nhóm mắc bệnh vảy nến cao hơn so với nhóm chứng. Vòng eo của các bệnh nhân thuộc nhóm bệnh cũng cao hơn khoảng 2cm so với vòng eo của các đối tượng thuộc nhóm chứng. Bảng 2. Các yếu tố trong HCCH ở nhóm bệnh nhân vảy nến và nhóm chứng Nhóm bệnh Nhóm chứng Yếu tố nhân vảy nến không bị vảy nến Huyết áp Tăng huyết áp 49 (57,6%) 35 (41,1%) Không tăng huyết áp 36 (42,4%) 50 (58,8%) Đường huyết (g/L) 5,6 ± 1,7 5,4 ± 0,9 Cholesterol toàn phần (g/L) 5,1 ± 1,01 4,6 ± 0,8 Triglyceride (g/L) 1,96 ± 1,2 1,1 ± 0,8 HDL (g/L) 1,13 ± 0,5 1,3 ± 0,4 LDL (g/L) 3,03 ± 0,9 3,07 ± 0,9 Nhận xét: Kết quả khảo sát các chỉ số cận lâm sàng trên hai nhóm đối tượng ghi nhận: Bệnh nhân vảy nến có tỷ lệ mắc các bệnh tăng huyết áp là 57,6% cao hơn so với những bệnh nhân nhóm đối chứng với 41,1%. Chỉ số đường huyết trung bình của các bệnh nhân ở nhóm bệnh cũng cao hơn 0,2g/L so với những bệnh nhân nhóm chứng. Tươn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Hội chứng chuyển hóa Tăng sinh lớp thượng bì Tăng sinh mao mạchTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 204 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
10 trang 200 1 0