Danh mục

Hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân viêm gan virút C mạn

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 346.39 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài này được tiến hành nhằm xác định tỉ lệ và đặc điểm hội chứng chuyển hóa trên người nhiễm vi rút viêm gan C. Nghiên cứu tiến hành phân tích từ tháng 3-7/2010 trên 103 người có anti HCV(+), chưa điều trị thuốc chống vi rút viêm gan C.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân viêm gan virút C mạnY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Nghiên cứu Y họcHỘI CHỨNG CHUYỂN HOÁ TRÊN BỆNH NHÂNVIÊM GAN VIRÚT C MẠNNgô Hồng Thanh Trúc*, Trần Kim Trang*TÓM TẮTMở đầu: Việc phát hiện sớm và điều trị tích cực Hội chứng chuyển hoá(HCCH) ngoài ngăn chận biếnchứng tim mạch và đái tháo đường típ 2, còn đặc biệt có ý nghĩa trên đối tượng nhiễm vi rút viêm gan (VRVG)C mạn vì ảnh hưởng rất lớn đến việc đáp ứng điều trị VRVG.Mục tiêu: Xác định tỉ lệ và đặc điểm hội chứng chuyển hóa trên người nhiễm vi rút viêm gan C.Phương pháp: Thiết kế cắt ngang mô tả có phân tích từ tháng 3-7/2010 trên 103 người có anti HCV(+),chưa điều trị thuốc chống vi rút viêm gan C. Sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH theo NCEP ATP III ápdụng ở người Châu Á.Kết quả: Tỉ lệ HCCH ở bệnh nhân nhiễm vi rút viêm gan C là 34,0%. HDL-C thấp: 85,70%, vòng eo cao:77,1%, Triglycerid cao: 77,1%, tăng huyết áp: 67,7%, đường huyết cao: 51,4%. 45,7% bệnh nhân có 3 yếu tố,thường nhất là “ tăng vòng eo– tăng Triglycerid –giảm HDL-C ”.Kết luận: Cần lưu tâm đến hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân nhiễm vi rút viêm gan C.Từ khóa: Hội chứng chuyển hóa, nhiễm vi rút viêm gan C.ABSTRACTMETABOLIC SYNDROME AMONG CHRONIC HEPATITIS C VIRUS – INFECTED SUBJECTSNgo Hong Thanh Truc, Tran Kim Trang* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 43- 47Background: Early diagnosis and vigorous treatment for metabolic syndrome not only prevent progressionto cardiovascular complications and diabetes but also have signification in chronic hepatitis C virus host byaffecting treatment response to virus.Objective: To determine prevalence and characteristic of metabolic syndrome among individuals infectedwith HCV.Method: Cross – sectional survey was carried out during March – July 2010 to investigate 103 previouslyuntreated patients with anti HCV (+).Asian modified NCEPT ATPIII criteria of the metabolic syndrome wasapplied.Result:The prevalence of hepatitis C virus host acquired metabolic syndrome was 34%. Low HDL-C level85.7%, high triglycerid level 77.1%, hypertension 67.7%, fasting hyperglycemia 51.4%. 45.7% of patients had acombination of 3 metabolic factors which the most commonly was “ a large waistline- a high triglycerid level – alow HDL-C level”.Conclusion:Taking account of metabolic syndrome in hepatitis C virus host is nesessary.Keywords: Metabolic syndrome,hepatitis C infection. Bộ môn Nội ĐHYD TPHCMTác giả liên lạc: TS BS.Trần Kim Trang_ ĐT.0989694263, Email: bskimtrang@yahoo.com.vnChuyên Đề Nội Khoa I43Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012ĐẶT VẤN ĐỀHiện nay, các nhà khoa học nước ngoài đangquan tâm đến những yếu tố cấu thành HCCHtrên bệnh nhân nhiễm VRVG C vì có mối liênquan giữa 2 tình trạng này về sinh bệnh học vàhiệu quả điều trị. Thế nhưng ở Việt Nam, chúngtôi chưa tìm được công bố về tỉ lệ và đặc điểmcủa HCCH trên bệnh nhân nhiễm VRVG C. Đóchính là động lực thúc đẩy chúng tôi tiến hànhnghiên cứu này.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨUXác định tỉ lệ và đặc điểm hội chứng chuyểnhóa trên người nhiễm vi rút viêm gan C.- Suy chức năng thận; xơ gan có báng bụng.- Bệnh nhân đang dùng hormon thay thế.- Không đầy đủ xét nghiệm.Liệt kê và định nghĩa biến số- Tuổi: 3 nhóm (20 – 39, 40 – 59, 60 – 70), biếnsố liên tục.- Giới: Biến nhị giá (nam, nữ), định tính.- Vòng eo(cm): Biến định lượng.- Huyết áp (mmHg): Biến định tính, nhị giá(có, không) và biến định lượng.- Đường huyết đói (mg%): Biến định lượng.- Lipid : TG, HDL-C (mg%). Biến địnhlượng.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU- ALT: Biến định lượng.Thiết kế nghiên cứu- HCV RNA: Biến định tínhTiền cứu, cắt ngang mô tả có phân tích.Nơi thực hiệnPhòng khám viêm gan BV ĐHYDTPHCM cơsở 1.Thời gian nghiên cứuTháng 3-7/2010.Đối tượng nghiên cứuNhững người có anti HCV(+), chưa điều trịthuốc chống VRVG C.Cở mẫuTheo công thức N= Z21- α/2 P(1-P)/d2 chọn mẫutối thiểu là 92 người.Phương pháp thu thập số liệuPhương pháp đo HA theo khuyến cáo 2008của Hội Tim Mạch Học Việt Nam về các bệnh lýtim mạch và chuyển hóa(3).Vòng eo được đo vào lúc bụng đói, tư thếđứng thẳng, trọng lượng dồn đều cả 2 chân,thước dây đặt song song với mặt đất, vị trí đo lànơi nhỏ nhất giữa cung sườn và mào chậu. Béophì bụng tính theo tiêu chuẩn ATP III áp dụngcho vòng eo ở người Châu Á(11).Bệnh nhân được chẩn đoán là béo bụng khivòng eo ≥ 80 cm ở nữ và ≥ 90 cm ở nam.Z²(1-α/2)=1,96 (theo bảng), với α là sai lầmloại 1 (= 0.05) độ tin cậy 95%Lấy máu vào buổi sáng sau khi bệnh nhânnhịn đói ít nhất 12 giờ. Tất cả xét nghiệm đượcthực hiện tại BV Đại Học Y Dược với máy:P= 0,61 (p là tỉ lệ có HCCH ở bệnh nhânnhiễm VRVG C, theo Grigorescu năm 2008 (8)- Cobas 6000, Architect Ci 8200: 2 chức năngsinh hóa và miễn dịch.d : sai số cho phép của p, được lấy là 0.1(10%)- Olympus AU 2700, Hitachi 917: máy sinhhóa.Tiêu chuẩn lọai trừ- Người có anti HCV(+) không đồng ý thamgia nghiên cứu- Bệnh nhân đã điều trị thuốc chống VRVG- Architect i200: máy xét nghiệm miễn dịch.Phương pháp phân tích số liệuNhập số liệu bằng chương trình EpiData 3.1.Xử lí bằng phần mềm thống kê Stata 10.C.- Có bệnh lý cấp tính.44Chuyên Đề Nội Khoa IY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Dùng thống kê mô tả và thống kê phân tích.Nhận định sự khác biệt có ý nghĩa thống kê vớip < 0.05.14.30%45.70%Bảng 1. Phương pháp phân tích đơn biếnBiến định tínhTỉ lệ %Trình bàyKiểm định sự khác Chi bình phươngbiệt thống kêPearson hayFisher test40%Biến định lượngTrung bình +/- độlệch chuẩnT - test3 yếu tốDạng phối hợp 4 yếu tố thường gặp nhất là:VE-THA-tăng TG -giảm HDL-C.Bảng 2. Giá trị cao nhất, thấp nhất và trung bình củacác yếu tố trong HCCHYếu tố100.00%80.00%60.00%40.00%20.00%0.00%20-39(n=1)40-59(n=28)60-70(n=6)Nam (n=16)6.30%87.50%6.20%Nữ (n=19)0.00% ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: