HỘI CHỨNG ĐÁI MÁU Ở TRẺ EM
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 189.23 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đái máu có nghĩa là có máu ( hồng cầu ) trong nước tiểu và được gọi là hồng cầu niệu 1.1. Đái máu đại thể Khi hồng cầu niệu quá nhiều và thấy được bằng mắt nước tiểu có màu đỏ tươi hoặc đỏ sẫm hoặc máu cục 1.2. Đái máu vi thể Khi phải li tâm nước tiểu 10 – 15 phút mới thấy được lắng cặn hồng cầu hoặc thấy được hồng cầu niệu qua kính hiển vi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG ĐÁI MÁU Ở TRẺ EM HỘI CHỨNG ĐÁI MÁU Ở TRẺ EM Mục tiêu1. Nêu được những nguyên nhân đái máu ở trẻ em2. Phân biệt đái ra máu với các trường hợp nước tiểu có màu đỏ3. Xác định các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán và tìm nguyên nhân4. Trình bày được thái độ xử trí trước một trường hợp đái máu ở trẻ em1. Định nghĩaĐái máu có nghĩa là có máu ( hồng cầu ) trong nước tiểu và được gọi là hồng cầuniệu 1.1. Đái máu đại thểKhi hồng cầu niệu quá nhiều và thấy được bằng mắt nước tiểu có màu đỏ tươihoặc đỏ sẫm hoặc máu cục1.2. Đái máu vi thểKhi phải li tâm nước tiểu 10 – 15 phút mới thấy được lắng cặn hồng cầu hoặc thấyđược hồng cầu niệu qua kính hiển vi2. Nguyên nhân đái ra máu ở trẻ emTrong nhiều nghiên cứu cho thấy nguyên nhân đái máu đại thể đa số là do nhómbệnh thận - tiết niệu chiếm 92,15% trong đó chủ yếu là do bệnh viêm cầu thậnchiếm 84,20%.Phân bố đái máu theo tuổi và giới không thấy khác biệt nhiều .2.1. Theo bệnh lý2.1.1.Bệnh lý ở cầu thận- Đái máu đại thể hồi qui trong bệnh cầu thận lắng đọng IgA ( bệnh Berger )- Đái máu gia đình có kèm biểu hiện điếc và suy thận ( Hội chứng Alport )- Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn- Viêm cầu thận tăng sinh màng trong bệnh Lupus ban đỏ ( Bệnh hệ thống )- Viêm cầu thận tiến triển nhanh- Viêm cầu thận mãn tính- Viêm cầu thận kèm xuất huyết ở phổi ( Hội chứng Goodpasture )- Hội chứng huyết tán tăng urê máu trong viêm mao mạch dị ứng2.1.2. Quá trình nhiễm khuẩn- Viêm thận bể thận mủ- Lao thận- Viêm bàng quang chảy máu do siêu vi- Bệnh sán máng ở bàng quang ( Billarziose – Schistosoma heamatibicum )2.1.3. Bệnh về máu và mạch máu thận- Các bệnh lý rối loạn đông máu- Xuất huyết giảm tiểu cầu- Bệnh tế bào hình liềm- Nghẽn tĩnh mạch thận- Hẹp động mạch thận- Thiếu vitamin C2.1.4. Do sang chấn- Dập thận- Chấn thương ở nhu mô thận hoặc đường dẫn nước tiểu- Sỏi thận hay đường tiết niệu- Dị vật trong đường tiết niệu- Sau khi sinh thiết- Sau khi chọc dò bàng quang trên xương mu2.1.5. Do dị dạng thận - tiết niệu- Thận đa nang- Thận lạc chỗ- Thận niệu quản đôi- Hẹp niệu quản- Niệu quản dài xoắn- Phản hồi bàng quang - niệu quản- Hẹp niệu đạo- Van niệu đạo sau2.1.6. Khối u- U nguyên bào thận ( U Wilm )- U nhú- U sarcom tuyến- U thận gan- U mạch máu thận- U hạch bạch huyết thận- U mạch lympho thận2.1.7. Đái máu do lao tác, thể dục..2.1.8. Đái máu do thuốc ( các chất chống đông dùng quá liều )2.1.9. Đái máu vô căn ( 10% )2.2. Theo lứa tuổi2.2.1. Trẻ sơ sinh- Dị dạng thận - tiết niệu+ Thận đa nang+ Thận niệu quản đôi+ Thận lạc chỗ+ Trào ngược bàng quang - niệu quản- Rối loạn tuần hoàn ở thận và ngoài thận+ Nghẽn tĩnh mạch thận+ HoạI tử vỏ thận- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu+ Nhiễm trùng huyết+ Dị dạng thận - tiết niệu2.2.2. Trẻ bú mẹ- Khối u+ U nguyên bào thận+ U mạch máu thận- Bệnh huyết sắc tố- Bệnh tiểu cầu- Bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu- Hoại tử vỏ thận+ Sốc giảm thể tích+ Sốc nhiễm trùng+ Sốc do đông máu nộI quản rải rác2.2.3. Trẻ lớn- Các bệnh lý cầu thận- Ngộ độc- Sỏi thận tiết niệu- Chấn thương thận - tiết niệu- Viêm bàng quang chảy máu- Sau sinh thiết thận3. Phân biệt đái máu3.1.Đái máu đại thể với các trường hợp nước tiểu có màu đỏ3.1.1. Chảy máu bên ngoài miệng sáo3.1.2. Lẫn máu hành kinh ở bé gái tuổI dậy thì3.1.3. Đái ra hemoglobin3.1.4. Đái ra myoglobin3.1.5. Do thuốc và hoá chất- Rifampicine, Metronidazole, Pyramidon, Santonin, Sulfonal, Aminophenazon….- Chloramin cao trong nước chạy thận nhân tạo, Amphotericin gắn vào màng hồngcầu gây tan máu, nọc độc của rắn….3.1.6. Thức ăn- Củ cải đường đỏ ( betterave rouge), trái cây chín….3.1.7. Đái máu đại thể- Nước tiểu có màu hồng thì số lượng hồng cầu đã có thể tăng trên 300.000HC/ml .- Nghiệm pháp 3 cốc :+ Đái ra máu đoạn đầu là nguồn gôc niệu đạo, tiền liệt tuyến+ Đái ra máu đoạn cuối là nguồn gốc ở bàng quang+ Đái ra máu toàn bãi, cả 3 cốc thì không có giá trị khu trú vì có thể là từ thận màcũng có thể là ngoài thận .3.2.Đái máu vi thể với các trường hợp sau3.2.1. Khi thử bằng băng giấy thử nước tiểuCó thể nhầm lẫn giữa đái ra hồng cầu với đái ra hemoglobin hoặc đái ramyoblobin3.2.2. Điều kiện lấy nước tiểu không thích hợpChẳng hạn lấy lúc đang có kinh nguyệt hoặc lấy ngay sau khi sonde b àng quanghay vừa mới nội soi đường tiểu, mổ tiết niệu, sau sinh thiết thận…3.2.3. Đếm số lượng hồng cầu trên một vi trường có khi nhầm lẫn- Nước tiểu bình thường không quá 1000 HC/phút hoặc không quá 1000 HC/ml .Nếu xem trên kính hiển vi với độ phóng đại 400X thì chỉ thấy 0-1 HC/ vi trường .- Đái máu vi thể khi nước tiểu có từ 2000 HC/phút hoặc 2000 HC/ml . Xem trênkính hiển vi với độ phóng đại 400X thì thấy 2 HC trở lên trên một vi trường, trongthực hành có thể biểu thị bằng ký hiệu 1+, 2+, 3+..tuỳ theo số lượng nhiều ít . ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG ĐÁI MÁU Ở TRẺ EM HỘI CHỨNG ĐÁI MÁU Ở TRẺ EM Mục tiêu1. Nêu được những nguyên nhân đái máu ở trẻ em2. Phân biệt đái ra máu với các trường hợp nước tiểu có màu đỏ3. Xác định các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán và tìm nguyên nhân4. Trình bày được thái độ xử trí trước một trường hợp đái máu ở trẻ em1. Định nghĩaĐái máu có nghĩa là có máu ( hồng cầu ) trong nước tiểu và được gọi là hồng cầuniệu 1.1. Đái máu đại thểKhi hồng cầu niệu quá nhiều và thấy được bằng mắt nước tiểu có màu đỏ tươihoặc đỏ sẫm hoặc máu cục1.2. Đái máu vi thểKhi phải li tâm nước tiểu 10 – 15 phút mới thấy được lắng cặn hồng cầu hoặc thấyđược hồng cầu niệu qua kính hiển vi2. Nguyên nhân đái ra máu ở trẻ emTrong nhiều nghiên cứu cho thấy nguyên nhân đái máu đại thể đa số là do nhómbệnh thận - tiết niệu chiếm 92,15% trong đó chủ yếu là do bệnh viêm cầu thậnchiếm 84,20%.Phân bố đái máu theo tuổi và giới không thấy khác biệt nhiều .2.1. Theo bệnh lý2.1.1.Bệnh lý ở cầu thận- Đái máu đại thể hồi qui trong bệnh cầu thận lắng đọng IgA ( bệnh Berger )- Đái máu gia đình có kèm biểu hiện điếc và suy thận ( Hội chứng Alport )- Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn- Viêm cầu thận tăng sinh màng trong bệnh Lupus ban đỏ ( Bệnh hệ thống )- Viêm cầu thận tiến triển nhanh- Viêm cầu thận mãn tính- Viêm cầu thận kèm xuất huyết ở phổi ( Hội chứng Goodpasture )- Hội chứng huyết tán tăng urê máu trong viêm mao mạch dị ứng2.1.2. Quá trình nhiễm khuẩn- Viêm thận bể thận mủ- Lao thận- Viêm bàng quang chảy máu do siêu vi- Bệnh sán máng ở bàng quang ( Billarziose – Schistosoma heamatibicum )2.1.3. Bệnh về máu và mạch máu thận- Các bệnh lý rối loạn đông máu- Xuất huyết giảm tiểu cầu- Bệnh tế bào hình liềm- Nghẽn tĩnh mạch thận- Hẹp động mạch thận- Thiếu vitamin C2.1.4. Do sang chấn- Dập thận- Chấn thương ở nhu mô thận hoặc đường dẫn nước tiểu- Sỏi thận hay đường tiết niệu- Dị vật trong đường tiết niệu- Sau khi sinh thiết- Sau khi chọc dò bàng quang trên xương mu2.1.5. Do dị dạng thận - tiết niệu- Thận đa nang- Thận lạc chỗ- Thận niệu quản đôi- Hẹp niệu quản- Niệu quản dài xoắn- Phản hồi bàng quang - niệu quản- Hẹp niệu đạo- Van niệu đạo sau2.1.6. Khối u- U nguyên bào thận ( U Wilm )- U nhú- U sarcom tuyến- U thận gan- U mạch máu thận- U hạch bạch huyết thận- U mạch lympho thận2.1.7. Đái máu do lao tác, thể dục..2.1.8. Đái máu do thuốc ( các chất chống đông dùng quá liều )2.1.9. Đái máu vô căn ( 10% )2.2. Theo lứa tuổi2.2.1. Trẻ sơ sinh- Dị dạng thận - tiết niệu+ Thận đa nang+ Thận niệu quản đôi+ Thận lạc chỗ+ Trào ngược bàng quang - niệu quản- Rối loạn tuần hoàn ở thận và ngoài thận+ Nghẽn tĩnh mạch thận+ HoạI tử vỏ thận- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu+ Nhiễm trùng huyết+ Dị dạng thận - tiết niệu2.2.2. Trẻ bú mẹ- Khối u+ U nguyên bào thận+ U mạch máu thận- Bệnh huyết sắc tố- Bệnh tiểu cầu- Bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu- Hoại tử vỏ thận+ Sốc giảm thể tích+ Sốc nhiễm trùng+ Sốc do đông máu nộI quản rải rác2.2.3. Trẻ lớn- Các bệnh lý cầu thận- Ngộ độc- Sỏi thận tiết niệu- Chấn thương thận - tiết niệu- Viêm bàng quang chảy máu- Sau sinh thiết thận3. Phân biệt đái máu3.1.Đái máu đại thể với các trường hợp nước tiểu có màu đỏ3.1.1. Chảy máu bên ngoài miệng sáo3.1.2. Lẫn máu hành kinh ở bé gái tuổI dậy thì3.1.3. Đái ra hemoglobin3.1.4. Đái ra myoglobin3.1.5. Do thuốc và hoá chất- Rifampicine, Metronidazole, Pyramidon, Santonin, Sulfonal, Aminophenazon….- Chloramin cao trong nước chạy thận nhân tạo, Amphotericin gắn vào màng hồngcầu gây tan máu, nọc độc của rắn….3.1.6. Thức ăn- Củ cải đường đỏ ( betterave rouge), trái cây chín….3.1.7. Đái máu đại thể- Nước tiểu có màu hồng thì số lượng hồng cầu đã có thể tăng trên 300.000HC/ml .- Nghiệm pháp 3 cốc :+ Đái ra máu đoạn đầu là nguồn gôc niệu đạo, tiền liệt tuyến+ Đái ra máu đoạn cuối là nguồn gốc ở bàng quang+ Đái ra máu toàn bãi, cả 3 cốc thì không có giá trị khu trú vì có thể là từ thận màcũng có thể là ngoài thận .3.2.Đái máu vi thể với các trường hợp sau3.2.1. Khi thử bằng băng giấy thử nước tiểuCó thể nhầm lẫn giữa đái ra hồng cầu với đái ra hemoglobin hoặc đái ramyoblobin3.2.2. Điều kiện lấy nước tiểu không thích hợpChẳng hạn lấy lúc đang có kinh nguyệt hoặc lấy ngay sau khi sonde b àng quanghay vừa mới nội soi đường tiểu, mổ tiết niệu, sau sinh thiết thận…3.2.3. Đếm số lượng hồng cầu trên một vi trường có khi nhầm lẫn- Nước tiểu bình thường không quá 1000 HC/phút hoặc không quá 1000 HC/ml .Nếu xem trên kính hiển vi với độ phóng đại 400X thì chỉ thấy 0-1 HC/ vi trường .- Đái máu vi thể khi nước tiểu có từ 2000 HC/phút hoặc 2000 HC/ml . Xem trênkính hiển vi với độ phóng đại 400X thì thấy 2 HC trở lên trên một vi trường, trongthực hành có thể biểu thị bằng ký hiệu 1+, 2+, 3+..tuỳ theo số lượng nhiều ít . ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0