Danh mục

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC PHỔI

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 223.78 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bình thường nhu mô phổi xốp. Khi nhu mô phổi bị viêm, các phế nang sung huyết chứa đầy dịch tiết, tỷ trọng nhu mô phổi tăng được biểu hiện lâm sàng bằng hội chứng đông đặc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC PHỔI HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC PHỔIMục tiêu: Nêu được định nghĩa Hội chứng đông đặc phổi.1. Nêu được nguyên nhân và lâm sàng của Hội chứng đông đặc phổi.2. Mô tả được hình ảnh Xquang của Hội chứng đông đặc phổi.3.I-ĐỊNH NGHĨA:Bình thường nhu mô phổi xốp. Khi nhu mô phổi bị viêm, các phế nang sung huyếtchứa đầy dịch tiết, tỷ trọng nhu mô phổi tăng được biểu hiện lâm sàng bằng hộichứng đông đặc.II-NGUYÊN NHÂN VÀ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:1-Nguyên nhân: Các nguyên nhân thường gặp của hội chứng đông đặc phổi là: Viêm phổi: Viêm phổi thuỳ thường do phế cầu thường cho hội chứng đôngđặc điển hình với các đặc điểm sau: Sốt cao đột ngột, có cơn rét run. Có thể đau ngực một bên. Ho khạc đàm có màu rỉ sắt. Ap xe phổi: là tình trạng nung mủ của nhu mô phổi. Khởi đầu bằng các triệuchứng giống viêm phổi thuỳ hay viêm phổi đốm. Sau 1 – 2 tuần, bệnh nhân ho ộcmủ có thể lẫn máu. Lao phổi: diễn tiến lâm sàng thường bán cấp hay mạn tính. Bệnh nhânthường ho kéo dài, sốt về chiều, suy nhược dần. Nhồi máu phổi: hay gặp trong các tr ường hợp sau mổ, nhất là các phẫuthuật vùng tiểu khung, sau sanh, hẹp van 2 lá…Lâm sàng bệnh nhân đột ngột đaungực, khó thở, ho khạc ra máu, có khi sốc.2-Khám thực thể: Sờ: rung thanh tăng. Gõ: đục. Nghe: rì rào phế nang giảm hay mất. Có thể nghe được tiếng ran nổ, âm thổiống.III-XQUANG NGỰC THẲNG: Hình mờ chiếm một vùng, một phân thuỳ hay rải rác 2 phế trường. Tổnthương có thể có mật độ đồng nhất hay không, ranh giới rõ hay không rõ.CÁC HỘI CHỨNG PHẾ QUẢN:VIÊM – HEN – GIÃN – TẮC PHẾ QUẢNMụC TIÊU: Nêu được định nghĩa của: Viêm phế quản cấp, viêm phế quản mạn, hen,1.giãn phế quản. Mô tả được bệnh cảnh lâm sàng và đặc điểm cận lâm sàng của Hội chứng.2.VIÊM PHẾ QUẢN CẤPI-ĐỊNH NGHĨA: Là tình trạng viêm cấp tính của niêm mạc phế quản lớn và trung bình, cókhi tổn thương xẩy ra ở cả khí quản.II-NGUYÊN NHÂN:Có nhiều nguyên nhân gây viêm phế quản cấp: Thường gặp trong các bệnh cúm, sởi, ho gà. Thời tiết lạnh đột ngột. Dị ứng, hít phải hoá chất độc.III-LÂM SÀNG: Thời kỳ khởi phát: bệnh nhân thường sốt và các triệu chứng của đường hô1.hấp trên. Thời kỳ toàn phát: Ho là triệu chứng chủ yếu. Khởi đầu, bệnh nhân ho khan2.và có thể đau rát vùng sau xương ức. Sau đó ho khạc đàm nhày mủ, các triệuchứng sốt và đau rát sau xương ức bắt đầu giảm.Khám lâm sàng: trong giai đoạn ho khan có thể nghe đ ược ran ngáy, đôi khi ran rítở 2 phế trường. Đến giai đoạn ho khạc đàm có thể nghe được ran ẩm.IV-CẬN LÂM SÀNG: Xquang ngực thẳng: không thấy tổn thương đặc hiệu.1. Xét nghiệm đàm: có nhiều chất nhày và tế bào bạch cầu thoái hoá, có thể có2.vi khuẩn.V-TIẾN TRIỂN:Bệnh thường khỏi trong vòng 1 tuần. Tuy nhiên, có thể kéo dài nhiều tuần.

Tài liệu được xem nhiều: