Hội chứng là tập hợp một số biểu hiện lâm sàng (BHLS), triệu chứng (TC) thường đi với nhau trong một số bệnh thường gặp, có nguyên nhân (NN), phép chữa (PC), phương (P), dược (D) có thể áp dụng gia giảm (GG) trong điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG ĐÔNG Y HỘI CHỨNG ĐÔNG YHội chứng là tập hợp một số biểu hiện lâm sàng (BHLS), triệu chứng (TC) thườngđi với nhau trong một số bệnh th ường gặp, có nguyên nhân (NN), phép chữa (PC),phương (P), dược (D) có thể áp dụng gia giảm (GG) trong điều trị.Trong Đông y thường gặp một số hội chứng sau :-Về âm dương có : âm hư, vong âm, trọc âm không giáng; dương hư, vong dương,thanh dương không thăng; âm dương đều hư.-Về khí huyết có : khí h ư, khí hãm, khí thoát, khí trệ, khí nghịch, khí bế; huyết h ư,huyết thoát, huyết ứ, huyết nhiệt, huyết táo, huyết hàn; khí huyết đều hư; khí âmđều hư.-Về tạng có : tâm âm h ư, tâm dương hư, tâm khí hư, tâm huyết hư, tâm khí huyếtđều hư, tâm khí âm đều hư, tâm dương thoát đột ngột, tâm hoả cang thịnh, tâmmạch tê nghẽn, đàm hoả quấy rối tâm, thuỷ khí lăng tâm; can âm hư, can dươnghư, can huyết hư, can huyết ứ trệ, can khí uất kết, can hoả thượng viêm, can phongnội động, can kinh thấp nhiệt, hàn trệ can mạch; tỳ âm hư, tỳ dương hư, tỳ khí hư,tỳ khí hư hạ hãm, tỳ hư thấp khốn, tỳ không thống huyết; phế âm hư, phế dươnghư, phế khí hư, phế khí âm đều hư, phế khí suy tuyệt, phong hàn phạm phế, phongnhiệt xâm nhập phế, táo tà phạm phế, hàn đàm trở phế, nhiệt đàm ủng tắc phế,thuỷ hàn sạ phế; thận âm hư, thận dương hư, thận âm dương đều hư, thận dươnghư thuỷ tràn, thận khí hư, thận khí không bền, thận không nạp khí, thận tinh bấttúc.-Về tạng và tạng có : tâm can huyết hư, tâm tỳ đều hư, tâm phế khí hư, tâm thậndương hư; can tỳ bất điều, can hoả phạm phế, can thận âm hư; tỳ phế khí hư, tỳthận dương hư, phế tỳ thận dương hư; phế thận âm hư.-Về phủ có : tiểu trường hư hàn, tiểu trường khí trệ; đởm khí hư, đởm nhiệt, uấtđờm quấy nhiễu; vị âm hư, vị khí hư, vị khí thượng nghịch, vị hàn; đại tràng thấpnhiệt, đại tràng kết nhiệt, đại tràng tân khuy, đại tràng hư hàn; bàng quang thấpnhiệt, bàng quang hư hàn.-Về tạng và phủ có : tâm vị hoả thịnh, tâm đởm bất minh; can đởm thấp nhiệt, canvị bất hoà; thực thương tỳ vị, tỳ vị thấp nhiệt, vị mạnh tỳ yếu, tỳ vị dương hư.-Về tân dịch, thấp, đờm có : tân dịch khuy tổn, thuỷ ẩm nội ứ, thuỷ thấp tr àn lan;hàn thấp, thấp nhiệt; phong đờm, hàn đờm, nhiệt đờm, thấp đờm, táo đờm, đờmkhí uất kết, đờm ứ câu kết.-Về phu khoa có : tử cung h ư hàn, đàm thấp ngăn trở bào cung, hàn tà ngưng đọngbào cung; thai nhiệt, thai hàn; xung nhâm hư suy, xung nhâm không bền, xungnhâm ứ trở, xung nhâm ứ thấp ngưng kết, xung nhâm nhiệt chứng, xung nhâm hànchứng.-Về nhi khoa có : nguyên khí hư yếu, thận khí hư yếu, tỳ vị hư yếu, tỳ vị thực trệ,tỳ vị hư hàn, phế khí hư yếu, phế nhiệt quá thịnh, phong hàn bó biểu, nội nhiệt bốcmạnh, đàm nhiệt vít tâm khiếu, nhiệt cực sinh phong, tỳ hư sinh phong, vị hoảthượng viêm, tâm kinh thực nhiệt.