HỘI CHỨNG HẤP THU KÉM (malabsorption)
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 213.35 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hấp thu Hấp thu là sự xuyên thấm các chất từ ngoại môi, từ các hốc của cơ thể và từ các cơ quan rỗng vào máu và bạch huyết ngang qua lớp màng sinh học có cấu trúc tinh vi và tuân theo những cơ chế phức tạp. Nói cách khác: hấp thu (absorption) là giai đoạn trung gian giữa tiêu hoá (Digestion) với chuyển hoá (Metabolisme). Các loại vật chất ăn vào được tiêu hóa bởi các men (ezym) ngoại tiết của dạ dày và ống tiêu hoá thành chất hấp thu được qua thành ruột vào...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG HẤP THU KÉM (malabsorption) HỘI CHỨNG HẤP THU KÉM (malabsorption)VIII. ĐẠI CƯƠNGA. Hấp thuHấp thu là sự xuyên thấm các chất từ ngoại môi, từ các hốc của cơ thể và từ các cơquan rỗng vào máu và bạch huyết ngang qua lớp màng sinh học có cấu trúc tinh vivà tuân theo những cơ chế phức tạp.Nói cách khác: hấp thu (absorption) là giai đoạn trung gian giữa tiêu hoá(Digestion) với chuyển hoá (Metabolisme). Các loại vật chất ăn vào được tiêu hóabởi các men (ezym) ngoại tiết của dạ d ày và ống tiêu hoá thành chất hấp thu đượcqua thành ruột vào máu, mạch rồi được chuyển hoá thành sản phẩm cần thiết chosự sống còn của mỗi cơ thể.B. Hội chứng hấp thu kémLà hội chứng bệnh làm cho ruột non kém hoặc không hoàn thành chức năng hấpthu nói trên. Hội chứng hấp thu kém có nhiều nguyên nhân có thể do tổn thươngcủa ruột non, có thể do thiếu men tiêu hoá của dạ dày, gan, mật…làm sự tiêu hoákhông hoàn thành nên không hấp thu tốt được, cũng có thể cả hai hoặc có thểkhông rõ lý do.IX. NHỮNG BIỂU HIỆN CHÍNH CỦA HỘI CHỨNG HẤP THU KÉMA. LÂM SÀNG1. Đi ngoài phân lỏng: chủ yếu là lỏng mỡ (Steatorrhee).- Bao giờ cũng có, thường thành từng cơn xen kẽ đi phân bình thường.- Khối lượng phân nhiều trên 500g/24h (bình thường 150-250g/24h).- Phân mùi tanh, màu nhạt, lổn nhổn trên mặt nước, váng mỡ, dính vào đáy bô.2. Đau bụng mơ hồ: cảm giác căng chướng, tức nặng, sôi bụng khi có đau quặnnhẹ vùng quanh rốn.3. Thể trạng suy sụp dần: sút cân mệt mỏi ngày một tăng, thường xuyên uể oải,chậm chạp, thiếu linh hoạt, lao động chân tay, trí óc giảm.4. Mất vị giác: Mất vị giác và tê tê đầu lưỡi, ở họng, khi nuốt thấy rát đau trongngực. Khẩu vị giảm hẳn không thèm ăn (kể cả món ăn mà trước đó rất thích) thấyđắng miệng, nhạt miệng.5. Xuất huyết: đôi khi thấy xuất huyết nhẹ dưới da, niêm mạc, chảy máu cam,chảy máu chân răng. Huyết áp thấp, nhức đầu choáng váng khi thay đổi tư thế(đang nằm ngồi dậy đột ngột).6. Đau trong xương, cơn TETANIE: đau mỏi trong xương kèm theo các cơn cogiật cơ, chân tay kiểu tetanie, do kém hấp thu canxi gây cương tuyến giáp trạngphản ứng (parathyroidisme reactionnel), X quang có hình thưa xương, có khi thấyxương bất chợt nhất là xương sống, xương sườn, cổ xương đùi.7. Suy dinh dưỡng: phù nề do giảm protein máu. Da khô, loạn dưỡng, lông tócmóng khô dễ rụng. Da xám từng mảng kiểu bệnh addison hoặc như da đồi mồi ởngười già. Viêm đa dây thần kinh (do thiếu sinh tố B1) khi uống vitamin B1 liềucao đỡ ngay.8. Thiếu máu: da xanh xao, niêm mạc nhợt, lưỡi mất gai nhẵn bóng như hòn son,lưỡi to nề có vết ấn răng. Bệnh nhân thường hoa mắt chóng mặt, ù tai, đánh trốngngực khi làm việc nặng (nguyên nhân do kém hấp thu đạm, sinh tố B12, axit folic,sắt…).9. Sức đề kháng kém: cơ thể dễ bị nhiễm trùng chữa lâu khỏi,các vết thương lâulành.10. Chậm lớn: nếu chứng kém hấp thu xẩy ra ở trẻ em, đứa trẻ bị còi xương suydinh dưỡng, cơ thể còi cọc, trí tuệ trì độn, nhi tính (nguyên nhân kém hấp thucholosterol, các chất điện giải, các sinh tố…n ên thiếu hocmon nội tiết và chất tạocơ thể…).B. CÁC XÉT NGHIỆM1. Máu: HC giảm, Hb giảm- Protit máu giảm chủ yếu là anbumin giảm.- Canci máu giảm, Vitamin D, E, A, K giảm.- Tỷ lệ protrombin máu giảm.- Lipit và cholesterol máu giảm.2. Xét nghiệm phân- Nitơ trong phân 24 giờ tăng.- Định lượng mỡ trong phân 24 giờ tăng.3. Các nghiệp pháp thăm dò- Test xyloza (dương tính)- Test axit folic (dương tính)- Test Schilling (dương tính)- Test IK (dương tính)- X quang “ bữa ăn baryt” thấy rối loạn chức năng vận động của ruột non.X. MỘT SỐ BỆNH RUỘT NON CÓ HỘI CHỨNG HẤP THU KÉMA. ỈA CHẢY KÉO DÀI CÓ HỘI CHỨNG HẤP THU KÉM1. Định nghĩa:Ỉa chảy kéo dài là trạng thái bệnh xảy ra dai dẳng tái diễn th ường xuyên, nguyênnhân phức tạp, hậu quả vừa gây mất n ước điện giải, vừa gây nên hội chứng hấpthu kém, đe doạ tính mạng của bệnh nhân.2. Các nguyên nhâna. Thiếu men tiêu hóa:+ Thiếu mật ở ruột non- Số lượng thiếu: tắc mật, dò ống mật ra ngoài, dò túi mật hoặc ống choledoquevào đại tràng.- Chất lượng thiếu: thiếu axit mật tạo ra muối mật: cắt đoạn hồi tr àng (nơi hấp thuaxit mật về gan).Ứ trệ ruột non, vi khuẩn phát triển phá huỷ axit mật gây rối loạn chuyển hoá lipit,rối loạn hấp thu vitamin: A, D, E, K.Do sử dụng cholestyramin: thuốc làm mất tác dụng của axit mậtDo sử dụng neomyxin kéo dài, nấm bị diệt, vi khuẩn phát triển gây rối loạnchuyển hoá axit mật.+ Thiếu men tuỵ tạng- Do nguyên nhân thực thểCắt bỏ tuỵ toàn phần hoặc bán toàn phầnViêm tuỵ mạnUng thư tuỵ ngoại tiết.Mucuviscidosa (bệnh nhầy nhợt)- Do rối loạn cơ năng:Nối dạ dày hỗng tràng, dịch vị không qua được đoạn II tá tràng để kích thích tuỵtiết dịch.Hội chứng: Zollinger-Ellison: dịch tuỵ rất toan tính làm mất tính chất kiềm củamôi trường tá tràng (môi trường này cần thiết cho hoạt động của men tuỵ).b. Do ứ trệ lưu thông ruột nonTrạng thái bệnh lý này còn được gọi H/C ứ đọng quai ruột do:- Các quai ruột chột: (anes borgnes: sau nối ruột bên - bên, nối dạ dày - hỗngtràng, thực quản - hỗng tràng).- Các hẹp ruột non không hoàn toàn: bẩm sinh, sau phẫu thuật, sau quang tuyến trịliệu, biến chứng của bệnh Crohn.Các dò ruột non tự phát, biến chứng của bệnh Crohn hoặc do một túi c ùng(diverticule) bị thủng.- Các túi cùng ruột non (diverticule)Toàn bộ ruột non bị giảm co bóp trong bệnh x ơ cứng bì hoặc sau phẫu thuật cắt cả2 giây phế vị.Hậu quả của sự ứ trệ ruột non: làm tăng sinh vi khuẩn, phá huỷ axit mật, lipitkhông chuyển hoá, kém hấp thu, dịch ruột càng ưu trương kéo nước từ niêm mạcruột gây ra ỉa lỏng. Mặt khác vi khuẩn tăng sinh gây tổn thương teo nhung maokèm chứng kém hấp thu càng nặng.c. Do tắc bạch mạch- Sưng hạch mạc treo hoặc hạch sau phúc mạc do lao hoặc K (di căn)- U nang giả của thân tuỵ.- ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG HẤP THU KÉM (malabsorption) HỘI CHỨNG HẤP THU KÉM (malabsorption)VIII. ĐẠI CƯƠNGA. Hấp thuHấp thu là sự xuyên thấm các chất từ ngoại môi, từ các hốc của cơ thể và từ các cơquan rỗng vào máu và bạch huyết ngang qua lớp màng sinh học có cấu trúc tinh vivà tuân theo những cơ chế phức tạp.Nói cách khác: hấp thu (absorption) là giai đoạn trung gian giữa tiêu hoá(Digestion) với chuyển hoá (Metabolisme). Các loại vật chất ăn vào được tiêu hóabởi các men (ezym) ngoại tiết của dạ d ày và ống tiêu hoá thành chất hấp thu đượcqua thành ruột vào máu, mạch rồi được chuyển hoá thành sản phẩm cần thiết chosự sống còn của mỗi cơ thể.B. Hội chứng hấp thu kémLà hội chứng bệnh làm cho ruột non kém hoặc không hoàn thành chức năng hấpthu nói trên. Hội chứng hấp thu kém có nhiều nguyên nhân có thể do tổn thươngcủa ruột non, có thể do thiếu men tiêu hoá của dạ dày, gan, mật…làm sự tiêu hoákhông hoàn thành nên không hấp thu tốt được, cũng có thể cả hai hoặc có thểkhông rõ lý do.IX. NHỮNG BIỂU HIỆN CHÍNH CỦA HỘI CHỨNG HẤP THU KÉMA. LÂM SÀNG1. Đi ngoài phân lỏng: chủ yếu là lỏng mỡ (Steatorrhee).- Bao giờ cũng có, thường thành từng cơn xen kẽ đi phân bình thường.- Khối lượng phân nhiều trên 500g/24h (bình thường 150-250g/24h).- Phân mùi tanh, màu nhạt, lổn nhổn trên mặt nước, váng mỡ, dính vào đáy bô.2. Đau bụng mơ hồ: cảm giác căng chướng, tức nặng, sôi bụng khi có đau quặnnhẹ vùng quanh rốn.3. Thể trạng suy sụp dần: sút cân mệt mỏi ngày một tăng, thường xuyên uể oải,chậm chạp, thiếu linh hoạt, lao động chân tay, trí óc giảm.4. Mất vị giác: Mất vị giác và tê tê đầu lưỡi, ở họng, khi nuốt thấy rát đau trongngực. Khẩu vị giảm hẳn không thèm ăn (kể cả món ăn mà trước đó rất thích) thấyđắng miệng, nhạt miệng.5. Xuất huyết: đôi khi thấy xuất huyết nhẹ dưới da, niêm mạc, chảy máu cam,chảy máu chân răng. Huyết áp thấp, nhức đầu choáng váng khi thay đổi tư thế(đang nằm ngồi dậy đột ngột).6. Đau trong xương, cơn TETANIE: đau mỏi trong xương kèm theo các cơn cogiật cơ, chân tay kiểu tetanie, do kém hấp thu canxi gây cương tuyến giáp trạngphản ứng (parathyroidisme reactionnel), X quang có hình thưa xương, có khi thấyxương bất chợt nhất là xương sống, xương sườn, cổ xương đùi.7. Suy dinh dưỡng: phù nề do giảm protein máu. Da khô, loạn dưỡng, lông tócmóng khô dễ rụng. Da xám từng mảng kiểu bệnh addison hoặc như da đồi mồi ởngười già. Viêm đa dây thần kinh (do thiếu sinh tố B1) khi uống vitamin B1 liềucao đỡ ngay.8. Thiếu máu: da xanh xao, niêm mạc nhợt, lưỡi mất gai nhẵn bóng như hòn son,lưỡi to nề có vết ấn răng. Bệnh nhân thường hoa mắt chóng mặt, ù tai, đánh trốngngực khi làm việc nặng (nguyên nhân do kém hấp thu đạm, sinh tố B12, axit folic,sắt…).9. Sức đề kháng kém: cơ thể dễ bị nhiễm trùng chữa lâu khỏi,các vết thương lâulành.10. Chậm lớn: nếu chứng kém hấp thu xẩy ra ở trẻ em, đứa trẻ bị còi xương suydinh dưỡng, cơ thể còi cọc, trí tuệ trì độn, nhi tính (nguyên nhân kém hấp thucholosterol, các chất điện giải, các sinh tố…n ên thiếu hocmon nội tiết và chất tạocơ thể…).B. CÁC XÉT NGHIỆM1. Máu: HC giảm, Hb giảm- Protit máu giảm chủ yếu là anbumin giảm.- Canci máu giảm, Vitamin D, E, A, K giảm.- Tỷ lệ protrombin máu giảm.- Lipit và cholesterol máu giảm.2. Xét nghiệm phân- Nitơ trong phân 24 giờ tăng.- Định lượng mỡ trong phân 24 giờ tăng.3. Các nghiệp pháp thăm dò- Test xyloza (dương tính)- Test axit folic (dương tính)- Test Schilling (dương tính)- Test IK (dương tính)- X quang “ bữa ăn baryt” thấy rối loạn chức năng vận động của ruột non.X. MỘT SỐ BỆNH RUỘT NON CÓ HỘI CHỨNG HẤP THU KÉMA. ỈA CHẢY KÉO DÀI CÓ HỘI CHỨNG HẤP THU KÉM1. Định nghĩa:Ỉa chảy kéo dài là trạng thái bệnh xảy ra dai dẳng tái diễn th ường xuyên, nguyênnhân phức tạp, hậu quả vừa gây mất n ước điện giải, vừa gây nên hội chứng hấpthu kém, đe doạ tính mạng của bệnh nhân.2. Các nguyên nhâna. Thiếu men tiêu hóa:+ Thiếu mật ở ruột non- Số lượng thiếu: tắc mật, dò ống mật ra ngoài, dò túi mật hoặc ống choledoquevào đại tràng.- Chất lượng thiếu: thiếu axit mật tạo ra muối mật: cắt đoạn hồi tr àng (nơi hấp thuaxit mật về gan).Ứ trệ ruột non, vi khuẩn phát triển phá huỷ axit mật gây rối loạn chuyển hoá lipit,rối loạn hấp thu vitamin: A, D, E, K.Do sử dụng cholestyramin: thuốc làm mất tác dụng của axit mậtDo sử dụng neomyxin kéo dài, nấm bị diệt, vi khuẩn phát triển gây rối loạnchuyển hoá axit mật.+ Thiếu men tuỵ tạng- Do nguyên nhân thực thểCắt bỏ tuỵ toàn phần hoặc bán toàn phầnViêm tuỵ mạnUng thư tuỵ ngoại tiết.Mucuviscidosa (bệnh nhầy nhợt)- Do rối loạn cơ năng:Nối dạ dày hỗng tràng, dịch vị không qua được đoạn II tá tràng để kích thích tuỵtiết dịch.Hội chứng: Zollinger-Ellison: dịch tuỵ rất toan tính làm mất tính chất kiềm củamôi trường tá tràng (môi trường này cần thiết cho hoạt động của men tuỵ).b. Do ứ trệ lưu thông ruột nonTrạng thái bệnh lý này còn được gọi H/C ứ đọng quai ruột do:- Các quai ruột chột: (anes borgnes: sau nối ruột bên - bên, nối dạ dày - hỗngtràng, thực quản - hỗng tràng).- Các hẹp ruột non không hoàn toàn: bẩm sinh, sau phẫu thuật, sau quang tuyến trịliệu, biến chứng của bệnh Crohn.Các dò ruột non tự phát, biến chứng của bệnh Crohn hoặc do một túi c ùng(diverticule) bị thủng.- Các túi cùng ruột non (diverticule)Toàn bộ ruột non bị giảm co bóp trong bệnh x ơ cứng bì hoặc sau phẫu thuật cắt cả2 giây phế vị.Hậu quả của sự ứ trệ ruột non: làm tăng sinh vi khuẩn, phá huỷ axit mật, lipitkhông chuyển hoá, kém hấp thu, dịch ruột càng ưu trương kéo nước từ niêm mạcruột gây ra ỉa lỏng. Mặt khác vi khuẩn tăng sinh gây tổn thương teo nhung maokèm chứng kém hấp thu càng nặng.c. Do tắc bạch mạch- Sưng hạch mạc treo hoặc hạch sau phúc mạc do lao hoặc K (di căn)- U nang giả của thân tuỵ.- ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 94 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0