Hội chứng nước tiểu ngược dòng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 227.58 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Là hiện tượng bất thường mà đặc tính nước tiểu chảy từ bọng đái vào một hoặc cả hai niệu quản và có thể lên đến thận. Nó thường là biến chứng hay hậu quả của các tật bệnh sinh ra bế tắc đường tiểu hay đái không kiểm soát II. Nhắc lại giải phẩu và mô họcVùng tam giác bàng quang, cổ bàng quang, niệu quản nội thành có lien quan mật thiết với nhau về mô học vì được cấu tạo từ những thớ cơ chung. Niệu quản nội thành dài khoảng 15mm và gồm hai khúc;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hội chứng nước tiểu ngược dòng Hội chứng nước tiểu ngược dòngI.Định nghĩaLà hiện tượng bất thường mà đặc tính nước tiểu chảy từ bọng đái vào một hoặc cảhai niệu quản và có thể lên đến thận. Nó thường là biến chứng hay hậu quả của cáctật bệnh sinh ra bế tắc đường tiểu hay đái không kiểm soátII. Nhắc lại giải phẩu và mô họcVùng tam giác bàng quang, cổ bàng quang, niệu quản nội thành có lien quan mậtthiết với nhau về mô học vì được cấu tạo từ những thớ cơ chung. Niệu quản nộithành dài khoảng 15mm và gồm hai khúc; khúc nội thành và khúc dưới niêm mạcbàng quangThành niệu quản sát bàng quang là các thớ cơ dọc. Các cơ này chạy từ thành niệuquản chạy vào vùng tam giác bang quang để tạo ra lớp cơ trong cuat vùng này vàcó 3 thớ cơThớ cơ chạy từ niệu quản bên này sang thẳng niệu quản bên kiaThớ cơ chạy thẳng từ thành bọng đái tới ụ núi niệu quản sauThớ cơ chạy từ niệu quản bên này sang niệu quản bên kia và bắt chéo nhau chungquanh miệng niệu quảnNgoài ra cơ thành niệu quản và vùng tam giác có hai điểm tựaĐiểm bất động : u núiĐiểm di động : vùng nằm sát thành bọng đáiCơ chế chống ngược dòngThụ động : áp lực nước tiểu có trong bọng đáiChủ động : cơ chế siết chặc thành niệu quản nhờ cơ chéo quanh miệng niệu quảnIII. Nguyên nhân1.Tại niệu quản- Miệng niệu quản lạc chổ- Có hai niệu quản và miệng niệu quản ở thận dưới ở ngoài vùng tam giác- Tật bẩm sinh- Bệnh hậu đắc+ Viêm bọng đái – nhiễm trùng niệu+ Thương tích vùng tam giác+ Bọng đái rối loạn thần kinh hậu đắc2.Tại thận3.Tại niệu đạoIV Ảnh hưởng đế niệu quản và thậnNước tiểu ngược dòng có thể chỉ khu trú ở một bên nhưng cũng có thể ở cả 2Nếu ở một bên thì ảnh hưởng đến chức năng toàn bộ thận nhẹ và ít gây ra biếnchứngNếu ở 2 bên dần dần gây suy thận và giảm sút tổng trạng nhất là có nhiễm trùngRối loạn sinh lý niệu quảnRối loạn sinh lý trên thậnV Chẩn đoánMục tiêu để chẩn đoán1. Xác định có nước tiểu ngược dòng hay không, ở một bên hay 2 bên2. Ước lượng mức độ ảnh hưởng tới đường tiểu tiện và đến thận3. Khám phá nguyên nhân của nước tiểu ngược dòng và những biển thể của đườngtiêuVI. Triệu chứng lâm sàng1. Triệu chứng của nhiễm trùng niệu và đường tiểuĐi tiểu nhiều lần, tiểu gắt có mủ2. Triệu chứng của nước tiểu ngược dòng: đau lưng trong khi đi tiểu3. Triệu chứng của viêm thận ngược dòng hay thận ứ nước: đau lưng âm ỉ đaubụng đầy hơi4. Triệu chứng suy thận5. Triệu chứng rối loạn đi tiểuVII. Cận lâm sàngXét nghiệm máu, nước tiểuNội soi bọng đáiXquan thận, bọng đái, niệu đạo
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hội chứng nước tiểu ngược dòng Hội chứng nước tiểu ngược dòngI.Định nghĩaLà hiện tượng bất thường mà đặc tính nước tiểu chảy từ bọng đái vào một hoặc cảhai niệu quản và có thể lên đến thận. Nó thường là biến chứng hay hậu quả của cáctật bệnh sinh ra bế tắc đường tiểu hay đái không kiểm soátII. Nhắc lại giải phẩu và mô họcVùng tam giác bàng quang, cổ bàng quang, niệu quản nội thành có lien quan mậtthiết với nhau về mô học vì được cấu tạo từ những thớ cơ chung. Niệu quản nộithành dài khoảng 15mm và gồm hai khúc; khúc nội thành và khúc dưới niêm mạcbàng quangThành niệu quản sát bàng quang là các thớ cơ dọc. Các cơ này chạy từ thành niệuquản chạy vào vùng tam giác bang quang để tạo ra lớp cơ trong cuat vùng này vàcó 3 thớ cơThớ cơ chạy từ niệu quản bên này sang thẳng niệu quản bên kiaThớ cơ chạy thẳng từ thành bọng đái tới ụ núi niệu quản sauThớ cơ chạy từ niệu quản bên này sang niệu quản bên kia và bắt chéo nhau chungquanh miệng niệu quảnNgoài ra cơ thành niệu quản và vùng tam giác có hai điểm tựaĐiểm bất động : u núiĐiểm di động : vùng nằm sát thành bọng đáiCơ chế chống ngược dòngThụ động : áp lực nước tiểu có trong bọng đáiChủ động : cơ chế siết chặc thành niệu quản nhờ cơ chéo quanh miệng niệu quảnIII. Nguyên nhân1.Tại niệu quản- Miệng niệu quản lạc chổ- Có hai niệu quản và miệng niệu quản ở thận dưới ở ngoài vùng tam giác- Tật bẩm sinh- Bệnh hậu đắc+ Viêm bọng đái – nhiễm trùng niệu+ Thương tích vùng tam giác+ Bọng đái rối loạn thần kinh hậu đắc2.Tại thận3.Tại niệu đạoIV Ảnh hưởng đế niệu quản và thậnNước tiểu ngược dòng có thể chỉ khu trú ở một bên nhưng cũng có thể ở cả 2Nếu ở một bên thì ảnh hưởng đến chức năng toàn bộ thận nhẹ và ít gây ra biếnchứngNếu ở 2 bên dần dần gây suy thận và giảm sút tổng trạng nhất là có nhiễm trùngRối loạn sinh lý niệu quảnRối loạn sinh lý trên thậnV Chẩn đoánMục tiêu để chẩn đoán1. Xác định có nước tiểu ngược dòng hay không, ở một bên hay 2 bên2. Ước lượng mức độ ảnh hưởng tới đường tiểu tiện và đến thận3. Khám phá nguyên nhân của nước tiểu ngược dòng và những biển thể của đườngtiêuVI. Triệu chứng lâm sàng1. Triệu chứng của nhiễm trùng niệu và đường tiểuĐi tiểu nhiều lần, tiểu gắt có mủ2. Triệu chứng của nước tiểu ngược dòng: đau lưng trong khi đi tiểu3. Triệu chứng của viêm thận ngược dòng hay thận ứ nước: đau lưng âm ỉ đaubụng đầy hơi4. Triệu chứng suy thận5. Triệu chứng rối loạn đi tiểuVII. Cận lâm sàngXét nghiệm máu, nước tiểuNội soi bọng đáiXquan thận, bọng đái, niệu đạo
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo án y học bài giảng y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 147 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 142 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 140 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 85 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 79 0 0 -
40 trang 61 0 0
-
39 trang 57 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 54 0 0