HỘI CHỨNG TÁO - LỎNG- LỊ, NÔN MỬA
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 183.41 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Định nghĩa Phân bình thường: Phân ở người khoẻ mạnh: ngày đi ngoài 1 - 2 lần, phân màu vàng, thành khuôn, khối lượng 200 - 300g trong 24h, chứa khoảng 75% nước.Phân táo: Phân khô, tạo thành cục nhỏ số lượng ít dưới 200g/ 24h ngày đi một lần khó đại tiện.Phân lỏng: Phân nhão, lỏng nhiều nước ngày đi trên 2 lần số lượng nhiều trên 300g/24h.Kiết lị: Thể đặc biệt của táo bón. Ngày đi chiều lần có cảm giác mót rặn, mỗi lần đi lượng phân ít chủ yếu nhầy máu, thậm chí mót đi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG TÁO - LỎNG- LỊ, NÔN MỬA HỘI CHỨNG TÁO - LỎNG- LỊ, NÔN MỬAI. ĐẠI CƯƠNG1. Định nghĩaPhân bình thường: Phân ở người khoẻ mạnh: ngày đi ngoài 1 - 2 lần, phân màuvàng, thành khuôn, khối lượng 200 - 300g trong 24h, chứa khoảng 75% nước.Phân táo: Phân khô, tạo thành cục nhỏ số lượng ít dưới 200g/ 24h ngày đi một lầnkhó đại tiện.Phân lỏng: Phân nhão, lỏng nhiều nước ngày đi trên 2 lần số lượng nhiều trên300g/24h.Kiết lị: Thể đặc biệt của táo bón. Ngày đi chiều lần có cảm giác mót rặn, mỗi lầnđi lượng phân ít chủ yếu nhầy máu, thậm chí mót đi ngoài mà ỉa không ra phân.Nôn mửa: Là sự tống ra khỏi dạ dày qua miệng một phần hay toàn bộ thức ăn,dịch chứa trong dạ dày.2. Cơ chế: sẽ trình bày theo từng phầnII. NỘI DUNGA. ỈA LỎNG1. Cơ chế gây ỉa lỏng1.1. Tăng tiết dịch: dịch tiết nhiều vượt quá khả năng hấp thu.1.2. Tăng nhu động ruột: co bóp tăng làm th ức ăn qua ruột nhanh chóng khôngkịp tiêu hoá, hấp thụ gây ra ỉa lỏng.1.3. Tiêu hoá kém: thiếu dịch tiêu hoá (HCl...), thiếu enzym tiêu hoá: Trypsin,Amylaza, Lipaza. Thiếu vi khuẩn cộng sinh (vi khuẩn tiêu chất cellulo), dịchtrong lòng ruột ưu trương giữ nước gây ỉa lỏng.1.4. Hấp thu kém: do thành ruột tổn thương (K, viêm, loét...) hoặc hậu quả của cả3 cơ chế trên gây ỉa lỏng (xem hình dưới)2. Triệu chứng2.1. Lâm sàng+ Hỏi bệnh- Hoàn cảnh, số lần đi ngoài trong ngày, tính chất của phân- Hỏi những dấu hiệu kèm theo (đau, mót rặn, sốt...)+ Khám cơ quan tiêu hoá- Khám bụng (nhìn, sờ, gõ, nghe)- Thăm hậu môn, xem phân.+ Khám toàn thân : phát hiện các biểu hiện:- Hội chứng mất nước, điện giải: khát, da khô lạnh nhăn nheo, mắt trũng, đái ít,chuột rút...- Hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc: sốt, môi khô lưỡi bẩn lơ mơ.- Hội chứng truỵ tim mạch: da lạnh vã mồ hôi, mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt, hoặcmất mạch, xẹp mạch.- Hội chứng suy dinh dưỡng: thiếu máu, gầy tọp nhanh, da khô, phù tróc vẩy, lôngtóc thưa dễ rụng.2.2. Xét nghiệm- Xét nghiệm phân: sinh hoá, tế bào, vi khuẩn, ký sinh trùng.- Thăm dò dịch dạ dày, dịch mật, tuỵ ngoại tiết.- Thăm dò hậu quả ỉa lỏng: ure máu, hematocrit, protid, điện giải.- Soi và sinh thiết dạ dày, đại tràng.- Chụp khung đại tràng.3. Nguyên nhân gây ỉa lỏng3.1. Ỉa chảy cấp+ Nhiễm khuẩn- Vi khuẩn: tả, lỵ, thương hàn, tụ cầu...- Kí sinh trùng: amíp, giun, sán...+ Các nguyên nhân khác: cúm, sởi, viêm mũi họng tai...+ Nhiễm độc: Asen Hg, nấm độc, ure mắu tăng.+ Các yếu tố khác: dị ứng, thuốc quá liều, tinh thần căng thẳng...4. Điều trị ỉa lỏng.Ỉa lỏng là một biểu hiện của nhiều nguyên nhân. Hậu quả chung nếu không cứuchữa kịp dẫn tới suy mòn tử vong.Vậy việc điều trị ỉa chảy theo nguyên tắc chung là:+ Nếu ỉa chảy có biểu hiện mất nước điện giải cần nhanh chóng bù lại nước vàđiện giải (dựa vào huyết áp và điện giải đồ)+ Khẩn trương tìm nguyên nhân để điều trị theo nguyên nhân+ Vấn đề cầm ỉa:- Nếu do nguyên nhân nhiễm độc thức ăn: cứ để bệnh nhân đi ngoài nhưng bùnước điện giải bằng đường tĩnh mạch.- Nếu không do nguyên nhân nhiễm độc thức ăn bù lại dịch, điện giải (tĩnh mạchhoặc uống) nhưng đồng thời cầm ỉa.+ Điều trị triệu chứng kèm theo nếu có:- Trợ tim mạch- Giảm đau- Cầm máu...B. TÁO BÓN1. Cơ chế sinh táo bón1.1. Cản trở lưu thông do u, hẹp, liệt giảm thúc tính (người già).1.2. Tăng hấp thu: mất nước phân khô khó đi.1.3. Rối loạn phản xạ đi ngoài: không nhậy cảm.1.4 Dị tật đại tràng. Đại tràng to (megacolon), đại tràng dài (Dolicho colon) quámức.2. Triệu chứng2.1. Đại tiện khó, có thể 3 - 4 ngày đi một lần, phân khô, dính nhầy, máu.2.2. Táo kéo dài ngày: nhức đầu, “trống ngực” chán ăn, khó tính.2.3. Khám bụng: sờ thấy cục phân ở đại tràng xuống và sigma tràng.2.4. Thăm trực tràng thấy phân cứng, thụt tháo nước khó vào.3. Nguyên nhân3.1. Nguyên nhân cơ năng+ Táo bón thời gian ngắn- Bệnh toàn thân: sốt cao, hậu phẫu vì mất nước phân khô.- Do dùng thuốc: thuốc phiện, an thần, viên sắt... kéo dài.- Do phản xạ: đau quặn gan thận... gây táo bón.+ Táo bón mạn tính :- Do ăn thiếu rau, vitamin, uống ít nước...- Do nghề nghiệp: thói quen nhịn, nhiễm chì, ngồi nhiều.- Do suy nhược: người già suy nhược nằm lâu.- Do loạn tinh thần: quá lo buồn.3.2. Táo bón nguyên nhân thực tổn+ Tổn thương ống tiêu hóa- Cản trở lưu thông: u, chít hẹp...- Dị dạng đại tràng: to, dài hoặc vừa to lại vừa dài quá.- Viêm đại tràng mạn thể có co thắt.- Hội chứng ruột kích thích thể táo.- Tổn thương trực tràng hậu môn: trĩ, hẹp trực tràng.+ Tổn thương ngoài ống tiêu hoá- Có thai vào tháng cuối- U tử cung, tiền liệt tuyến, dính sau mổ.- Tổn thương não màng não: viêm màng não tăng áp sọ tổn thương tủysống, hộichứng màng não...4. Điều trị táo bón+ Nếu là táo bón cơ năng- Dùng thuốc nhuận tràng: dầu thực vật, sorbitol, microlax.- Tăng cường uống nước, xoa bóp b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG TÁO - LỎNG- LỊ, NÔN MỬA HỘI CHỨNG TÁO - LỎNG- LỊ, NÔN MỬAI. ĐẠI CƯƠNG1. Định nghĩaPhân bình thường: Phân ở người khoẻ mạnh: ngày đi ngoài 1 - 2 lần, phân màuvàng, thành khuôn, khối lượng 200 - 300g trong 24h, chứa khoảng 75% nước.Phân táo: Phân khô, tạo thành cục nhỏ số lượng ít dưới 200g/ 24h ngày đi một lầnkhó đại tiện.Phân lỏng: Phân nhão, lỏng nhiều nước ngày đi trên 2 lần số lượng nhiều trên300g/24h.Kiết lị: Thể đặc biệt của táo bón. Ngày đi chiều lần có cảm giác mót rặn, mỗi lầnđi lượng phân ít chủ yếu nhầy máu, thậm chí mót đi ngoài mà ỉa không ra phân.Nôn mửa: Là sự tống ra khỏi dạ dày qua miệng một phần hay toàn bộ thức ăn,dịch chứa trong dạ dày.2. Cơ chế: sẽ trình bày theo từng phầnII. NỘI DUNGA. ỈA LỎNG1. Cơ chế gây ỉa lỏng1.1. Tăng tiết dịch: dịch tiết nhiều vượt quá khả năng hấp thu.1.2. Tăng nhu động ruột: co bóp tăng làm th ức ăn qua ruột nhanh chóng khôngkịp tiêu hoá, hấp thụ gây ra ỉa lỏng.1.3. Tiêu hoá kém: thiếu dịch tiêu hoá (HCl...), thiếu enzym tiêu hoá: Trypsin,Amylaza, Lipaza. Thiếu vi khuẩn cộng sinh (vi khuẩn tiêu chất cellulo), dịchtrong lòng ruột ưu trương giữ nước gây ỉa lỏng.1.4. Hấp thu kém: do thành ruột tổn thương (K, viêm, loét...) hoặc hậu quả của cả3 cơ chế trên gây ỉa lỏng (xem hình dưới)2. Triệu chứng2.1. Lâm sàng+ Hỏi bệnh- Hoàn cảnh, số lần đi ngoài trong ngày, tính chất của phân- Hỏi những dấu hiệu kèm theo (đau, mót rặn, sốt...)+ Khám cơ quan tiêu hoá- Khám bụng (nhìn, sờ, gõ, nghe)- Thăm hậu môn, xem phân.+ Khám toàn thân : phát hiện các biểu hiện:- Hội chứng mất nước, điện giải: khát, da khô lạnh nhăn nheo, mắt trũng, đái ít,chuột rút...- Hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc: sốt, môi khô lưỡi bẩn lơ mơ.- Hội chứng truỵ tim mạch: da lạnh vã mồ hôi, mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt, hoặcmất mạch, xẹp mạch.- Hội chứng suy dinh dưỡng: thiếu máu, gầy tọp nhanh, da khô, phù tróc vẩy, lôngtóc thưa dễ rụng.2.2. Xét nghiệm- Xét nghiệm phân: sinh hoá, tế bào, vi khuẩn, ký sinh trùng.- Thăm dò dịch dạ dày, dịch mật, tuỵ ngoại tiết.- Thăm dò hậu quả ỉa lỏng: ure máu, hematocrit, protid, điện giải.- Soi và sinh thiết dạ dày, đại tràng.- Chụp khung đại tràng.3. Nguyên nhân gây ỉa lỏng3.1. Ỉa chảy cấp+ Nhiễm khuẩn- Vi khuẩn: tả, lỵ, thương hàn, tụ cầu...- Kí sinh trùng: amíp, giun, sán...+ Các nguyên nhân khác: cúm, sởi, viêm mũi họng tai...+ Nhiễm độc: Asen Hg, nấm độc, ure mắu tăng.+ Các yếu tố khác: dị ứng, thuốc quá liều, tinh thần căng thẳng...4. Điều trị ỉa lỏng.Ỉa lỏng là một biểu hiện của nhiều nguyên nhân. Hậu quả chung nếu không cứuchữa kịp dẫn tới suy mòn tử vong.Vậy việc điều trị ỉa chảy theo nguyên tắc chung là:+ Nếu ỉa chảy có biểu hiện mất nước điện giải cần nhanh chóng bù lại nước vàđiện giải (dựa vào huyết áp và điện giải đồ)+ Khẩn trương tìm nguyên nhân để điều trị theo nguyên nhân+ Vấn đề cầm ỉa:- Nếu do nguyên nhân nhiễm độc thức ăn: cứ để bệnh nhân đi ngoài nhưng bùnước điện giải bằng đường tĩnh mạch.- Nếu không do nguyên nhân nhiễm độc thức ăn bù lại dịch, điện giải (tĩnh mạchhoặc uống) nhưng đồng thời cầm ỉa.+ Điều trị triệu chứng kèm theo nếu có:- Trợ tim mạch- Giảm đau- Cầm máu...B. TÁO BÓN1. Cơ chế sinh táo bón1.1. Cản trở lưu thông do u, hẹp, liệt giảm thúc tính (người già).1.2. Tăng hấp thu: mất nước phân khô khó đi.1.3. Rối loạn phản xạ đi ngoài: không nhậy cảm.1.4 Dị tật đại tràng. Đại tràng to (megacolon), đại tràng dài (Dolicho colon) quámức.2. Triệu chứng2.1. Đại tiện khó, có thể 3 - 4 ngày đi một lần, phân khô, dính nhầy, máu.2.2. Táo kéo dài ngày: nhức đầu, “trống ngực” chán ăn, khó tính.2.3. Khám bụng: sờ thấy cục phân ở đại tràng xuống và sigma tràng.2.4. Thăm trực tràng thấy phân cứng, thụt tháo nước khó vào.3. Nguyên nhân3.1. Nguyên nhân cơ năng+ Táo bón thời gian ngắn- Bệnh toàn thân: sốt cao, hậu phẫu vì mất nước phân khô.- Do dùng thuốc: thuốc phiện, an thần, viên sắt... kéo dài.- Do phản xạ: đau quặn gan thận... gây táo bón.+ Táo bón mạn tính :- Do ăn thiếu rau, vitamin, uống ít nước...- Do nghề nghiệp: thói quen nhịn, nhiễm chì, ngồi nhiều.- Do suy nhược: người già suy nhược nằm lâu.- Do loạn tinh thần: quá lo buồn.3.2. Táo bón nguyên nhân thực tổn+ Tổn thương ống tiêu hóa- Cản trở lưu thông: u, chít hẹp...- Dị dạng đại tràng: to, dài hoặc vừa to lại vừa dài quá.- Viêm đại tràng mạn thể có co thắt.- Hội chứng ruột kích thích thể táo.- Tổn thương trực tràng hậu môn: trĩ, hẹp trực tràng.+ Tổn thương ngoài ống tiêu hoá- Có thai vào tháng cuối- U tử cung, tiền liệt tuyến, dính sau mổ.- Tổn thương não màng não: viêm màng não tăng áp sọ tổn thương tủysống, hộichứng màng não...4. Điều trị táo bón+ Nếu là táo bón cơ năng- Dùng thuốc nhuận tràng: dầu thực vật, sorbitol, microlax.- Tăng cường uống nước, xoa bóp b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 154 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 107 0 0 -
40 trang 103 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0