Danh mục

HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 78.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đảm bảo máu luôn ở trạng thái lỏng và được bảo vệ không chảyra ngoài mạch máu, cơ thể có hệ thống cầm và đông máu.Tiểu cầu có vai trò quan trọng trong cầm máu. Khi mạch máu bị tổnthương lập tức mạch máu tại chỗ tổn thương co lại, tiểu cầu sẽ bám vàochỗ tổn thương tạo thành “nút” bịt vết thương. Tiểu cầu bị thiếu về sốlượng hay chất lượng sẽ làm hiện tưọng này không được thực hiện tốt cóthể gây xuất huyết. Thường ặp nhất là xuất huyết giảm tiểu cầu do miễndịch....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT Xuất huyết do giảm tiểu cầu miễn dịch (XHGTCMD) TS. BS. Phạm QuangVinhMỤC TIÊU BÀI GIẢNG: Trang bị kiến thức để sau khi học, học viên có th ể chẩn đoán xác định và phân biệt được xuất huyết giảm tiểu cầu, có thể đi ều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch.ĐẠI CƯƠNG: Để đảm bảo máu luôn ở trạng thái lỏng và được bảo vệ không chảyra ngoài mạch máu, cơ thể có hệ thống cầm và đông máu. Tiểu cầu có vai trò quan trọng trong cầm máu. Khi m ạch máu b ị t ổnthương lập tức mạch máu tại chỗ tổn thương co lại, tiểu cầu s ẽ bám vàochỗ tổn thương tạo thành “nút” bịt vết thương. Tiểu cầu bị thiếu về s ốlượng hay chất lượng sẽ làm hiện tưọng này không được th ực hiện tốt cóthể gây xuất huyết. Thường ặp nhất là xuất huyết giảm tiểu cầu do mi ễndịch.1. KHÁI NIỆM XHGTCMD là bệnh gây ra do tiểu cầu ngoại vi bị gi ảm vì có khángthể kháng tiểu cầu, biểu hiện là chảy máu, thường gặp nhất là chảy máudưới da .2. CHẨN ĐOÁN2. 1. Chẩn đoán xác định2.1.1. Lâm sàng:- Hoàn cảnh xuất hiện: Thường xuất hiện tự nhiên, có thể gặp ở mọi lứa tuổi, ở cả 2 giới nhưng thường gặp ở nữ, trẻ tuổi hoặc trẻ em từ 2- 8 tuổi. 168 Biểu hiện lâm sàng chính là xuất huyết:- Xuất huyết dưới da thành chấm, nốt (ban xuất huyết) và các mảng bầm tím. Các ban xuất huyết có thể ở các lứa tuổi khác nhau.- Xuất huyết niêm mạc gây chảy máu chân răng, ch ảy máu cam, đi ngoài ra máu hoặc đái máu. Phụ nữ thường có rong kinh và l ượng kinh nhi ều hơn bình thường. Ngoài ra cũng có thể xuất huyết các màng như màng phổi, màng não.- Các biểu hiện khác: Có thể có thiếu máu, mức độ thi ếu máu tương ứng với mức mất máu. Gan, hạch không to, có khi có lách to.2.1.2. Các xét nghiệm:- Tế bào máu: Số lượng tiểu cầu giảm, hồng cầu và huyết sắc tố bình thường hoặc giảm tuỳ mức độ xuất huyết. Số lượng bạch cầu bình thường hoặc tăng,- Xét nghiệm tuỷ đồ: Thường tuỷ giàu tế bào, tăng sinh mẫu tiểu cầu nhất là các lứa tuổi chưa sinh tiểu cầu.- Xét nghiệm đông máu:+ Thời gian máu chảy kéo dài + Nghiệm pháp dây thắt dương tính+ Xét nghiệm co cục máu: Cục máu không co hoặc co không hoàn toàn.+ Thời gian Howell kéo dài + Thời gian Cephaline Kaolin, APTT bình thường+ Thời gian Prothrombin, thời gian Thrombin, Fibrinogen bình thường.- Xét nghiệm khác:+ Xét nghiệm phát hiện kháng thể kháng tiểu cầu, x ét nghiệm đo đời sống và nơi phân huỷ tiểu cầu: thấy đời sống tiểu cầu bị rút ngắn.+ Xét nghiệm kháng thể kháng nhân, kháng ADN, tế bào Hagraves âm tính.2.2. Chẩn đoán phân biệt2.2.1. Phân biệt với các ban không do xuất huyết:- Bệnh nhân sốt phát ban hay có các ban dị ứng: khám lâm sàng phát hiện. 169- Xét nghiệm tiểu cầu sai: Tiểu cầu bị vón nên kết quả xét nghiệm sai. Cần đối chiếu với lâm sàng và các xét nghiệm khác (th ời gian máu chảy, co cục máu)2.2.2. Phân biệt với các xuất huyết không do giảm tiểu cầu:- Xuất huyết do các bệnh tiêu hoá (loét dạ dày, tá tràng, x ơ gan). Hình thái xuất huyết khác và xét nghiệm tiểu cầu bình thường.- Xuất huyết do bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông: Xét nghiệm thấy số lượng tiểu cầu bình thường- Xuất huyết do giảm fibrinogen và các yếu tố đông máu khác do tiêu thụ. Thường gặp là đông máu rải rác trong lòng mạch: Bệnh nhân có các bệnh chính (shock, nhiễm trùng, chấn thương nặng hay bị ung thư) xét nghiệm ngoài tiểu cầu giảm còn fibrinogen và các yếu tố đông máu khác cũng giảm, nghiệm pháp rượu dương tính, D dimer tăng.- Xuất huyết do bệnh hemophilia: Thường xuất hiện chảy máu sâu ở khớp, cơ, cũng có thể chảy máu niêm mạc. Bệnh thường gặp ở nam, có tính chất gia đình, xét nghiệm phát hiện giảm VIII, hay IX, ti ểu c ầu bình thường.2.2.3. Phân biệt với xuất huyết do giảm chức năng tiểu cầu. Một số bệnh bẩm sinh do giảm chức năng tiểu cầu như Glanzmann, von Willebrand cũng có biểu hiện lâm sàng là chảy máu các hình thái tương tự XHGTCMD. Tuy nhiên xét nghiệm thấy số lượng tiểu cầu bình thường, thời gian máu chảy kéo dài, ngưng tập tiểu cầu giảm.2.2.4. Phân biệt với giảm tiểu cầu do các nguyên nhân khác.- Giảm tiểu cầu do thuốc: Một số thuốc gây giảm tiểu cầu cũng theo c ơ chế miễn dịch: như quinidine, penicillin, heparin, muối vàng. Một số thuốc khác ức chế sinh tiểu cầu gây giảm tiểu cầu như thuốc kháng giáp trạng tổng hợp, một số kháng sinh và đặc biệt là thu ốc đi ều trị ung thư. Chẩn đoán bằng cách khai thác tiền sử dùng thuốc của bệnh nhân.- Giảm tiểu cầu do bệnh máu khác: Nhiều bệnh máu như suy tuỷ xương, rối loạn sinh tuỷ, lơxêmi cấp đ ều có giảm tiểu cầu và các triệu chứng như bệnh xuất huyết giảm tiểu 170 cầu miễn dịch. Ngoài ra những bệnh nhân này còn bị nhiễm trùng, thiếu máu nặng.- Giảm tiểu cầu do virus: Nh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: