HÔN MÊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG NHIỄM TOAN CHUYỂN HOÁ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 944.57 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một biến chứng nghiêm trọng nhất do thiếu insulin. Tỷ lệ 25 – 50% bệnh nhân chẩn đoán đái đường mới có HMĐĐNT Chẩn đoán hôn mê ĐTĐ nhiễm toan chuyển hoá (HMĐĐNT) Lâm sàng : Trước khi bị HMĐĐNT, bệnh nhân có triệu chứng ăn nhiều, uốngnhiều và đái nhiều, sau đó chán ăn, buồn nôn, nôn, rối loạn ý thức từ lờ đờ đến hôn mê. Kèm theo mất nước nặng, tụt huyết áp, rối loạn nhịp thở Kussmaul. Khởi phát đột ngột với triệu chứng đái nhiều, ăn nhiều, uống nhiềuvà hôn mê. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HÔN MÊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG NHIỄM TOAN CHUYỂN HOÁ HÔN MÊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG NHIỄM TOAN CHUYỂN HOÁ Một biến chứng nghiêm trọng nhất do thiếu insulin. Tỷ lệ 25 – 50% bệnhnhân chẩn đoán đái đường mới có HMĐĐNT 1. Chẩn đoán hôn mê ĐTĐ nhiễm toan chuyển hoá (HMĐĐNT) 1.1. Lâm sàng : Trước khi bị HMĐĐNT, bệnh nhân có triệu chứng ăn nhiều, uống -nhiều và đái nhiều, sau đó chán ăn, buồn nôn, nôn, rối loạn ý thức từ lờ đờđến hôn mê. Kèm theo mất n ước nặng, tụt huyết áp, rối loạn nhịp thở Kussmaul. Khởi phát đột ngột với triệu chứng đái nhiều, ăn nhiều, uống n hiều -và hôn mê. 1.2. Xét nghiệm : Đường máu ³ 15mmol/l (³300mg/dl) - ĐGĐ có thể bình thường hoặc rối loạn ĐG. - Đo khí máu pH < 7,3 ; HCO3 < 15mEq/l - Đường niệu, ceton niệu (+). - 2. Điều trị HMĐĐNT 2.1. Liệu pháp bù dịch và điện giải: được bù ngay những giờ đầu Dung dịch muối đẳng trương 0,9% hoặc Ringer Lactat, không cho Kali -ngay cho đến khi bệnh nhân bài tiết được nước tiểu và nồng độ Kali được xácđịnh. Cách tính bù dịch và điện giải trong HMĐĐNT. - Dịch Dịch duy trì Mất 10% nước 100ml/kg/10 kg đầu 100ml/kg tiếp 50ml/kg/10kg theo 20ml/kg/>20kg Na + 3mEq/kg 6mEq/kg K+ 2mEq/kg 5mEq/kg Ví dụ bệnh nhân 30 kg mất nước 10% sẽ là : Bù đã mất Tổng số Duy trì Dịch 1700ml 3000ml 4700ml Na + 90mEq/l 180mEq 270mEq K+ 60mEq/l 150mEq 210mEq Hoặc cho số lượng dịch như trong mất nước cấp nhưng không chođường trong 2 giờ đầu. Khi đường máu xuống 10 mmol/l bắt đầu cho dung dịchđường 5%. Giờ ml/kg/giờ Loại dịch Thứ nhất 15ml Nacl 0,9% Thứ hai 10ml 3/4 NaCl 0,9% + 40 mEq KCl/l + 1/4 HTN 5% Thứ ba – 8ml 1/2 NaCl 0,9% + 30mEq KCl/l +thứ tám 1/2 HTN 5% Thứ 9 – 5ml 1/4 NaCl 0,9% + 20 – 30 mEq KCl/lthứ 24 + 3/4 HTN 5% Kali cho ngay khi trẻ có nước tiểu. Đối với những trường hợp mất nước, K+pha vào dịch truyền với tỷ lệ 20 – 40mmol/l. Tổng số K+ thiếu của bệnh nhân không bù đủ ngay trong 24 giờ đầu màphải bổ sung bằng đường uống trong vài ngày tiếp theo. 2.2. Liệu pháp insulin Liều insulin thường 0,1 đv/kg/giờ pha với huyết thanh mặn 0,9% (1 đv -insulin + 1ml NaCl 0,9%) bơm truy ền tĩnh mạch chậm. Kiểm soát đường máu 1giờ/1 lần. Điều trị trên sau 2 giờ không kết quả có thể bệnh nhân kháng insulin vàliều insulin phải tăng lên 0,2 đv/kg/giờ cho đến khi đạt đ ược sự cải thiện tình trạngtăng đường máu của bệnh nhân. Khi đường máu giảm xuống 10mmol/l (180 – 200mg/dl) cho truyền -tĩnh mạch dung dịch đ ường 5%. Liệu pháp insulin tiếp tục cho đến khi đ ường máutrửo về bình thường, bệnh nhân tỉnh, ăn được, tình trạng nhiễm toan không còn,pH > 7,3 và Bicacbonat > 15 mEq/l bệnh nhân sẽ được tiêm insulin thường 0,25đv/kg/ 4 – 6 giờ/1 lần trong 24 giờ tiếp theo. Sau đó mới sử dụng tiêm kết hợpinsulin thường và bán chậm. Trong trường hợp HMĐĐNT nhẹ, mất nước nhẹu : tiêm insulin thường -dưới da 0,25đv/kg/4-6 giờ/1 lần, không cần bù dịch bằng đường truyền. 2.3. Điều trị nhiễm toan chuyển háo trong HMĐĐNT Chỉ bổ sung Bicacbonat 2mmol/kg khi pH< 7,1 - Liệu pháp Bicacbonat sẽ dừng sớm chừng nào khi HCO3- đạt 15mEq/l, -thậm chí số bù Bicacbonat còn chưa được dùng hết. 2.4. Các theo dõi khác Lâm sàng : Mạch, huyết áp, tinh thần, tình trạng mất nước, lượng dịch +vào và ra. Xét nghiệm : + Đường máu 1 giờ/1 lần cho đến khi trẻ thoát hôn mê, sau đó đường -máu 4 mẫu/ngày (ngay trước khi ăn sáng, trước bữa ăn trưa, trước bữa ăn chiều và2 giờ sáng). Đường niệu và ceton niệu hàng ngày cho đến khi ceton niệu (-). - Điện giải đồ, khí máu, ure và creatinin máu. - + Theo dõi khác : Phát hiện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HÔN MÊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG NHIỄM TOAN CHUYỂN HOÁ HÔN MÊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG NHIỄM TOAN CHUYỂN HOÁ Một biến chứng nghiêm trọng nhất do thiếu insulin. Tỷ lệ 25 – 50% bệnhnhân chẩn đoán đái đường mới có HMĐĐNT 1. Chẩn đoán hôn mê ĐTĐ nhiễm toan chuyển hoá (HMĐĐNT) 1.1. Lâm sàng : Trước khi bị HMĐĐNT, bệnh nhân có triệu chứng ăn nhiều, uống -nhiều và đái nhiều, sau đó chán ăn, buồn nôn, nôn, rối loạn ý thức từ lờ đờđến hôn mê. Kèm theo mất n ước nặng, tụt huyết áp, rối loạn nhịp thở Kussmaul. Khởi phát đột ngột với triệu chứng đái nhiều, ăn nhiều, uống n hiều -và hôn mê. 1.2. Xét nghiệm : Đường máu ³ 15mmol/l (³300mg/dl) - ĐGĐ có thể bình thường hoặc rối loạn ĐG. - Đo khí máu pH < 7,3 ; HCO3 < 15mEq/l - Đường niệu, ceton niệu (+). - 2. Điều trị HMĐĐNT 2.1. Liệu pháp bù dịch và điện giải: được bù ngay những giờ đầu Dung dịch muối đẳng trương 0,9% hoặc Ringer Lactat, không cho Kali -ngay cho đến khi bệnh nhân bài tiết được nước tiểu và nồng độ Kali được xácđịnh. Cách tính bù dịch và điện giải trong HMĐĐNT. - Dịch Dịch duy trì Mất 10% nước 100ml/kg/10 kg đầu 100ml/kg tiếp 50ml/kg/10kg theo 20ml/kg/>20kg Na + 3mEq/kg 6mEq/kg K+ 2mEq/kg 5mEq/kg Ví dụ bệnh nhân 30 kg mất nước 10% sẽ là : Bù đã mất Tổng số Duy trì Dịch 1700ml 3000ml 4700ml Na + 90mEq/l 180mEq 270mEq K+ 60mEq/l 150mEq 210mEq Hoặc cho số lượng dịch như trong mất nước cấp nhưng không chođường trong 2 giờ đầu. Khi đường máu xuống 10 mmol/l bắt đầu cho dung dịchđường 5%. Giờ ml/kg/giờ Loại dịch Thứ nhất 15ml Nacl 0,9% Thứ hai 10ml 3/4 NaCl 0,9% + 40 mEq KCl/l + 1/4 HTN 5% Thứ ba – 8ml 1/2 NaCl 0,9% + 30mEq KCl/l +thứ tám 1/2 HTN 5% Thứ 9 – 5ml 1/4 NaCl 0,9% + 20 – 30 mEq KCl/lthứ 24 + 3/4 HTN 5% Kali cho ngay khi trẻ có nước tiểu. Đối với những trường hợp mất nước, K+pha vào dịch truyền với tỷ lệ 20 – 40mmol/l. Tổng số K+ thiếu của bệnh nhân không bù đủ ngay trong 24 giờ đầu màphải bổ sung bằng đường uống trong vài ngày tiếp theo. 2.2. Liệu pháp insulin Liều insulin thường 0,1 đv/kg/giờ pha với huyết thanh mặn 0,9% (1 đv -insulin + 1ml NaCl 0,9%) bơm truy ền tĩnh mạch chậm. Kiểm soát đường máu 1giờ/1 lần. Điều trị trên sau 2 giờ không kết quả có thể bệnh nhân kháng insulin vàliều insulin phải tăng lên 0,2 đv/kg/giờ cho đến khi đạt đ ược sự cải thiện tình trạngtăng đường máu của bệnh nhân. Khi đường máu giảm xuống 10mmol/l (180 – 200mg/dl) cho truyền -tĩnh mạch dung dịch đ ường 5%. Liệu pháp insulin tiếp tục cho đến khi đ ường máutrửo về bình thường, bệnh nhân tỉnh, ăn được, tình trạng nhiễm toan không còn,pH > 7,3 và Bicacbonat > 15 mEq/l bệnh nhân sẽ được tiêm insulin thường 0,25đv/kg/ 4 – 6 giờ/1 lần trong 24 giờ tiếp theo. Sau đó mới sử dụng tiêm kết hợpinsulin thường và bán chậm. Trong trường hợp HMĐĐNT nhẹ, mất nước nhẹu : tiêm insulin thường -dưới da 0,25đv/kg/4-6 giờ/1 lần, không cần bù dịch bằng đường truyền. 2.3. Điều trị nhiễm toan chuyển háo trong HMĐĐNT Chỉ bổ sung Bicacbonat 2mmol/kg khi pH< 7,1 - Liệu pháp Bicacbonat sẽ dừng sớm chừng nào khi HCO3- đạt 15mEq/l, -thậm chí số bù Bicacbonat còn chưa được dùng hết. 2.4. Các theo dõi khác Lâm sàng : Mạch, huyết áp, tinh thần, tình trạng mất nước, lượng dịch +vào và ra. Xét nghiệm : + Đường máu 1 giờ/1 lần cho đến khi trẻ thoát hôn mê, sau đó đường -máu 4 mẫu/ngày (ngay trước khi ăn sáng, trước bữa ăn trưa, trước bữa ăn chiều và2 giờ sáng). Đường niệu và ceton niệu hàng ngày cho đến khi ceton niệu (-). - Điện giải đồ, khí máu, ure và creatinin máu. - + Theo dõi khác : Phát hiện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phác đồ điều trị bệnh vật lý trị liệu kỹ thuật điều trị bệnh tài liệu học ngành y hôn mê đái tháo đường nhiễm toan chuyển hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan các công cụ đo lường được khuyến nghị trong vật lý trị liệu cho người bệnh thần kinh cơ
8 trang 388 0 0 -
Báo cáo thực tế: Bệnh viện Thống Nhất Tp. HCM
34 trang 177 0 0 -
9 trang 74 0 0
-
Ý nghĩa các hình thể và trạng thái từng loại mạch
17 trang 54 0 0 -
Giáo trình sức khỏe môi trường_Bài 1
26 trang 43 0 0 -
Chapter 029. Disorders of the Eye (Part 8)
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Y học thể dục thể thao (Phần 1)
41 trang 39 0 0 -
Giáo trình Sức khỏe nghề nghiệp_Phần 1
21 trang 36 0 0 -
21 trang 33 0 0
-
7 trang 32 0 0