HÔN MÊ DO TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU (Hyperosmolar coma)
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 111.49 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu là một biến chứng cấp tính trong bệnh đái tháo đường. Bệnh được biểu hiện bằng đường huyết cao, áp lực thẩm thấu tăng 320 mosmol/l, pH máu 7,2, tăng Na+ máu và không có nhiễm toan ceton. Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HÔN MÊ DO TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU (Hyperosmolar coma) HÔN MÊ DO TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU(Hyperosmolar coma)1. Định nghĩa.Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu là một biến chứng cấp tính trong bệnh đái tháođường. Bệnh được biểu hiện bằng đường huyết cao, áp lực thẩm thấu tăng > 320mosmol/l, pH máu > 7,2, tăng Na+ máu và không có nhiễm toan ceton. Hôn mê dotăng áp lực thẩm thấu thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.2. Nguyên nhân. - Do nhiễm khuẩn. - Chấn thương hoặc phẫu thuật. - Nôn nhiều, đi lỏng, mất nước. - Tai biến mạch máu não. - Dùng thuốc lợi tiểu thải muối (lasix, hypothiazid). - Dùng corticoid, thuốc ức chế thụ cảm thể bêta, thuốc ức chế miễn dịch. Các thuốc trên có thể làm tăng glucose huyết và giảm tiết insulin.3. Triệu chứng.3.1. Lâm sàng: - Triệu chứng mất nước nặng do đái nhiều, da khô nhăn nheo, mắt trũng. - Ý thức u ám, rối loạn tri giác và đi dần vào hôn mê. - Vật vã hoặc co giật. - Mất cảm giác hoặc vận động, mất phản xạ gân xương. - Buồn nôn hoặc nôn, đi lỏng. - Sốt có thể có do nhiễm trùng hoặc do rối loạn điều hoà thân nhiệt. - Mất nước nặng sẽ dẫn đến máu cô và có thể xảy ra tắc mạch.3.2. Cận lâm sàng: - Đường máu tăng cao 25 - 30 mmol/l. - Áp lực thẩm thấu máu tăng > 320 mosmol/l (bình thường < 320 mosmol/l). - Na+, Cl- máu tăng. - Urê, creatinin máu tăng có thể do suy thận chức năng. - K+ có thể bình thường, giảm hoặc có thể tăng khi có suy thận. - Ceton máu và nước tiểu âm tính. - Magiê huyết tăng lúc đầu, sau có thể giảm; phospho máu giảm. - Hồng cầu tăng, hematocrit tăng (có thể do mất nước dẫn đến máu cô). - pH máu, dự trữ kiềm máu bình thường. - Lipid máu có thể tăng. - X quang tim-phổi có thể phát hiện lao phổi. - Điện tim: QT kéo dài, xuất hiện sóng u, T dẹt hoặc âm tính khi có hạ K+máu; sóng T cao khi có tăng K+.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HÔN MÊ DO TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU (Hyperosmolar coma) HÔN MÊ DO TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU(Hyperosmolar coma)1. Định nghĩa.Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu là một biến chứng cấp tính trong bệnh đái tháođường. Bệnh được biểu hiện bằng đường huyết cao, áp lực thẩm thấu tăng > 320mosmol/l, pH máu > 7,2, tăng Na+ máu và không có nhiễm toan ceton. Hôn mê dotăng áp lực thẩm thấu thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.2. Nguyên nhân. - Do nhiễm khuẩn. - Chấn thương hoặc phẫu thuật. - Nôn nhiều, đi lỏng, mất nước. - Tai biến mạch máu não. - Dùng thuốc lợi tiểu thải muối (lasix, hypothiazid). - Dùng corticoid, thuốc ức chế thụ cảm thể bêta, thuốc ức chế miễn dịch. Các thuốc trên có thể làm tăng glucose huyết và giảm tiết insulin.3. Triệu chứng.3.1. Lâm sàng: - Triệu chứng mất nước nặng do đái nhiều, da khô nhăn nheo, mắt trũng. - Ý thức u ám, rối loạn tri giác và đi dần vào hôn mê. - Vật vã hoặc co giật. - Mất cảm giác hoặc vận động, mất phản xạ gân xương. - Buồn nôn hoặc nôn, đi lỏng. - Sốt có thể có do nhiễm trùng hoặc do rối loạn điều hoà thân nhiệt. - Mất nước nặng sẽ dẫn đến máu cô và có thể xảy ra tắc mạch.3.2. Cận lâm sàng: - Đường máu tăng cao 25 - 30 mmol/l. - Áp lực thẩm thấu máu tăng > 320 mosmol/l (bình thường < 320 mosmol/l). - Na+, Cl- máu tăng. - Urê, creatinin máu tăng có thể do suy thận chức năng. - K+ có thể bình thường, giảm hoặc có thể tăng khi có suy thận. - Ceton máu và nước tiểu âm tính. - Magiê huyết tăng lúc đầu, sau có thể giảm; phospho máu giảm. - Hồng cầu tăng, hematocrit tăng (có thể do mất nước dẫn đến máu cô). - pH máu, dự trữ kiềm máu bình thường. - Lipid máu có thể tăng. - X quang tim-phổi có thể phát hiện lao phổi. - Điện tim: QT kéo dài, xuất hiện sóng u, T dẹt hoặc âm tính khi có hạ K+máu; sóng T cao khi có tăng K+.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 159 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 151 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 148 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 118 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 93 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 65 0 0