Danh mục

HÚNG CHANH (Lá)

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 113.87 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lá tươi của cây Húng chanh (Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng.), họ Bạc hà (Lamiaceae).Mô tả Lá hình bầu dục hay hình trứng rộng, đầu hơi nhọn hoặc tù, gốc hình nêm. Phiến lá dày, mọng nước, dài 6 – 10 cm, rộng 4 – 8 cm, mép khía tai bèo. Cả 2 mặt lá đều có lông tiết, mặt dưới nhiều hơn, cuống lá dài 2 – 4 cm. Gân chính to, gân bên nhỏ, nổi rõ ở mặt dưới lá. Mùi thơm dễ chịu như mùi chanh, vị chua. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HÚNG CHANH (Lá) HÚNG CHANH (Lá) Folium Plectranthi amboiniciLá tươi của cây Húng chanh (Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng.), họ Bạc hà(Lamiaceae).M ô tảLá hình bầu dục hay hình trứng rộng, đầu hơi nhọn hoặc tù, gốc hình nêm. Phiến ládày, mọng nước, dài 6 – 10 cm, rộng 4 – 8 cm, mép khía tai bèo. Cả 2 mặt lá đều cólông tiết, mặt dưới nhiều hơn, cuống lá dài 2 – 4 cm. Gân chính to, gân bên nhỏ , nổi rõở mặt dưới lá. Mùi thơm dễ chịu như mù i chanh, vị chua.Vi phẫuBiểu bì trên và biểu bì dưới có lông che chở đa bào gồm 3 – 6 tế bào. Lông tiết có 2loại: loại đầu có 2 tế bào, chân đơn bào rất ngắn và loại đầu đơn bào, chân đơn bào.Phần gân lá có mô dày sát biểu bì trên và biểu bì d ưới. Tế bào mô mềm thành mỏng,to. Nhiều bó libe gỗ hình trái xoan xếp thành vòng tròn ở phần gân chính. Những bóphía trên nhỏ, những bó phía dưới to. Tất cả các bó đều quay gỗ vào phía trong. Phiếnlá chỉ có một loại mô khuyết.Định tínhPhương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel GDung môi khai triển: Benzen – ether dầu hỏa (8 : 2).Dung d ịch thử: Cất tinh dầu từ 100 g dược liệu bằng phương pháp cất kéo bằng hơinước. Pha một giọt tinh dầu trong 1 ml ether dầu hỏa (TT).Dung dịch đối chiếu: Cất tinh dầu từ 100 g lá Húng chanh (mẫu chuẩn) bằng phươngpháp cất kéo bằng hơi nước. Pha một giọ t tinh dầu trong 1 ml ether dầu hỏa (TT).Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên cùng bản mỏng 20 µl mỗi dung dịch thử và dungdịch đối chiếu. Sau khi khai triển, bản mỏng được để khô ngoài không khí hay sấy nhẹcho bay hết dung môi. Phun thuốc thử vanilin 1% trong acid sulfuric (TT), sấy bảnmỏng ở 110 oC khoảng10 phút cho hiện rõ vết. Trên sắc ký đồ, các vết của dung dịchthử phải có cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết của dung dịch đối chiếu.Chế biếnThu hái quanh năm, lúc trời khô ráo hái những lá bánh tẻ, loại bỏ lá sâu và lá già, phơiâm can cho khô.Bảo quảnNơi khô, mát.Tính vị, qui kinhTân, ôn. Quy vào kinh phế, tỳ.Công năng, chủ trịÔn phế trừ đàm, tân ôn giải biểu, tiêu độc. Chủ trị: Cảm cúm, ho sốt do phong hàn,nục huyết, ho gà, khản tiếng, trùng thú cắn.Cách dùng, liều lượngNgày 10 - 16 g, dạng thuốc sắc, thuốc xông , vắt lá tươi uống, thường dùng lá tươi.

Tài liệu được xem nhiều: