Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh xơ cứng rải rác
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 736.08 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc cải thiện chất lượng cuộc sống cho những người bệnh xơ cứng rải rác bằng cách thúc đẩy điều trị triệu chứng nhanh chóng và hiệu quả, điều trị tái phát và đánh giá toàn diện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh xơ cứng rải rác Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh xơ cứng rải rác Chủ biên: Nguyễn Văn Tuận1, Võ Hồng Khôi 1 Thành viên: Lê Văn Tuấn 2, Nguyễn Hồng Quân3, Đinh Huỳnh Tố Hương4 Hoàng Tiến Trọng Nghĩa 5, Lê Văn Thủy 6, Hoàng Thị Thanh Thúy 7, Nguyễn Hữu Công 8 1 Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai 2 Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Tâm Anh,TP. Hồ Chí Minh 3 Khoa Thần kinh, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 4 Khoa Thần kinh, Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 5 Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Quân y 175 6 Bệnh viện Đai học Y Hà Nội 7 Bệnh viện Hữu Nghị 8 Bệnh viện Ngoại Thần kinh quốc tế1. ĐẠI CƯƠNG xơ cứng rải rác, với tỷ lệ mắc bệnh trung bình1.1. Mục đích của hướng dẫn điều trị 35,9/100.000 dân, có phân bố địa lý không đều, Đối tượng: Người lớn từ 18 tuổi trở lên tại Việt Nam. gặp nhiều nhất ở châu Âu 133/100.000, châu Mục đích: Cải thiện chất lượng cuộc sống cho Mỹ 112/100.000, tỉ lệ thấp hơn ở Đông Nam Ánhững người bệnh xơ cứng rải rác bằng cách thúc 9/100.000 và châu Phi 5/100.000 và khu vực Tâyđẩy điều trị triệu chứng nhanh chóng và hiệu quả, Thái Bình dương 5/100000 dân.1,2điều trị tái phát và đánh giá toàn diện. Khởi phát bệnh thường ở lứa tuổi trung bình1.2. Định nghĩa khoảng 32 (đa phần từ 20- 40 tuổi). Phụ nữ nhiều Xơ cứng rải rác (multiple sclerosis-MS) là bệnh hơn hai lần so với nam giới.tự miễn của hệ thần kinh trung ương, đặc trưng bởi Căn nguyên gây bệnh còn chưa biết rõ, các tácviêm mất myelin mạn tính, tăng sinh thần kinh đệm giả đề cập đến các yếu tố phơi nhiễm môi trường(tạo mảng hoặc sẹo) và mất neuron thần kinh, diễn xung quanh và gen mà nó ảnh hưởng lên tính nhạybiến có thể tái phát từng đợt hoặc tiến triển. Những cảm của cả hệ miễn dịch và cơ quan đích.mảng mất myelin thường phát triển ở những thời 1.4. Giải phẫu bệnhđiểm khác nhau và ở những vị trí khác nhau của hệ Bệnh tự miễn dịch MS được đặc trưng bởi haithần kinh trung ương (rải rác theo không gian và quá trình bệnh lý:3,4thời gian). + Có quá trình viêm: Hoạt hóa tế bào lympho Các triệu chứng và dấu hiệu thần kinh là biểu T, mono bào, lympho B, gây mất myelin từng mảnghiện của những ổ tổn thương và sự lan rộng của và tổn thương sợi trục.những ổ mất myelin, xảy ra chủ yếu ở chất trắng của + Đồng thời làm tăng sinh tế bào thần kinh đệmnão, tủy, hoặc dây thần kinh thị giác. và thoái hóa thần kinh1.3. Dịch tễ học Cuối cùng gây teo não, teo tủy. Trên thế giới có khoảng 2,8 triệu người bị Tổn thương nhu mô trong MS chỉ giới hạn ở hệWebsite: hoithankinhhocvietnam.com.vn SỐ 39 - 2023 THẦN KINH HỌC VIỆT NAM 85thần kinh trung ương (TKTW) mà không có tổn MRI được coi là có MS hoạt động. Thuật ngữthương hệ thần kinh ngoại vi. Tiến triển được dành để mô tả sự suy giảm thần1.5. Một số khái niệm kinh tích lũy độc lập với hoạt động của bệnh. Xơ cứng rải rác (Multiple sclerosis) (Tiếng Anh), Đợt cấp được xác định bằng tái phát trên lâm sàngxơ cứng mảng (sclérose en plaques) (Tiếng Pháp): và/hoặc thay đổi hình ảnh thần kinh (tổn thươngnhững mảng tổn thương mất myelin của hệ TKTW. ngấm thuốc đối quang từ hoặc tổn thương T2 mới/ Hội chứng lâm sàng đơn lẻ (CIS- Clinically Isolated lan rộng trên MRI). Mỗi đợt, các triệu chứng phảiSyndrome) là đợt đầu tiên xuất hiện triệu chứng lâm kéo dài ít nhất 24 giờ và xảy ra thành các đợt riêngsàng gây nên bởi viêm mất myelin của hệ TKTW biệt cách nhau ít nhất 1 tháng, không có sốt, khôngảnh hưởng đến: dây thần kinh thị giác, thân não, tủy có nhiễm trùng và loại trừ các bệnh khác.sống. CIS thường biểu hiện đợt đầu tiên của MS. 1.6. Tiến triển bệnh Hội chứng hình ảnh học đơn lẻ (RIS- Ủy ban Cố vấn Quốc tế về các thử nghiệm lâmR ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh xơ cứng rải rác Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh xơ cứng rải rác Chủ biên: Nguyễn Văn Tuận1, Võ Hồng Khôi 1 Thành viên: Lê Văn Tuấn 2, Nguyễn Hồng Quân3, Đinh Huỳnh Tố Hương4 Hoàng Tiến Trọng Nghĩa 5, Lê Văn Thủy 6, Hoàng Thị Thanh Thúy 7, Nguyễn Hữu Công 8 1 Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai 2 Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Tâm Anh,TP. Hồ Chí Minh 3 Khoa Thần kinh, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 4 Khoa Thần kinh, Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 5 Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Quân y 175 6 Bệnh viện Đai học Y Hà Nội 7 Bệnh viện Hữu Nghị 8 Bệnh viện Ngoại Thần kinh quốc tế1. ĐẠI CƯƠNG xơ cứng rải rác, với tỷ lệ mắc bệnh trung bình1.1. Mục đích của hướng dẫn điều trị 35,9/100.000 dân, có phân bố địa lý không đều, Đối tượng: Người lớn từ 18 tuổi trở lên tại Việt Nam. gặp nhiều nhất ở châu Âu 133/100.000, châu Mục đích: Cải thiện chất lượng cuộc sống cho Mỹ 112/100.000, tỉ lệ thấp hơn ở Đông Nam Ánhững người bệnh xơ cứng rải rác bằng cách thúc 9/100.000 và châu Phi 5/100.000 và khu vực Tâyđẩy điều trị triệu chứng nhanh chóng và hiệu quả, Thái Bình dương 5/100000 dân.1,2điều trị tái phát và đánh giá toàn diện. Khởi phát bệnh thường ở lứa tuổi trung bình1.2. Định nghĩa khoảng 32 (đa phần từ 20- 40 tuổi). Phụ nữ nhiều Xơ cứng rải rác (multiple sclerosis-MS) là bệnh hơn hai lần so với nam giới.tự miễn của hệ thần kinh trung ương, đặc trưng bởi Căn nguyên gây bệnh còn chưa biết rõ, các tácviêm mất myelin mạn tính, tăng sinh thần kinh đệm giả đề cập đến các yếu tố phơi nhiễm môi trường(tạo mảng hoặc sẹo) và mất neuron thần kinh, diễn xung quanh và gen mà nó ảnh hưởng lên tính nhạybiến có thể tái phát từng đợt hoặc tiến triển. Những cảm của cả hệ miễn dịch và cơ quan đích.mảng mất myelin thường phát triển ở những thời 1.4. Giải phẫu bệnhđiểm khác nhau và ở những vị trí khác nhau của hệ Bệnh tự miễn dịch MS được đặc trưng bởi haithần kinh trung ương (rải rác theo không gian và quá trình bệnh lý:3,4thời gian). + Có quá trình viêm: Hoạt hóa tế bào lympho Các triệu chứng và dấu hiệu thần kinh là biểu T, mono bào, lympho B, gây mất myelin từng mảnghiện của những ổ tổn thương và sự lan rộng của và tổn thương sợi trục.những ổ mất myelin, xảy ra chủ yếu ở chất trắng của + Đồng thời làm tăng sinh tế bào thần kinh đệmnão, tủy, hoặc dây thần kinh thị giác. và thoái hóa thần kinh1.3. Dịch tễ học Cuối cùng gây teo não, teo tủy. Trên thế giới có khoảng 2,8 triệu người bị Tổn thương nhu mô trong MS chỉ giới hạn ở hệWebsite: hoithankinhhocvietnam.com.vn SỐ 39 - 2023 THẦN KINH HỌC VIỆT NAM 85thần kinh trung ương (TKTW) mà không có tổn MRI được coi là có MS hoạt động. Thuật ngữthương hệ thần kinh ngoại vi. Tiến triển được dành để mô tả sự suy giảm thần1.5. Một số khái niệm kinh tích lũy độc lập với hoạt động của bệnh. Xơ cứng rải rác (Multiple sclerosis) (Tiếng Anh), Đợt cấp được xác định bằng tái phát trên lâm sàngxơ cứng mảng (sclérose en plaques) (Tiếng Pháp): và/hoặc thay đổi hình ảnh thần kinh (tổn thươngnhững mảng tổn thương mất myelin của hệ TKTW. ngấm thuốc đối quang từ hoặc tổn thương T2 mới/ Hội chứng lâm sàng đơn lẻ (CIS- Clinically Isolated lan rộng trên MRI). Mỗi đợt, các triệu chứng phảiSyndrome) là đợt đầu tiên xuất hiện triệu chứng lâm kéo dài ít nhất 24 giờ và xảy ra thành các đợt riêngsàng gây nên bởi viêm mất myelin của hệ TKTW biệt cách nhau ít nhất 1 tháng, không có sốt, khôngảnh hưởng đến: dây thần kinh thị giác, thân não, tủy có nhiễm trùng và loại trừ các bệnh khác.sống. CIS thường biểu hiện đợt đầu tiên của MS. 1.6. Tiến triển bệnh Hội chứng hình ảnh học đơn lẻ (RIS- Ủy ban Cố vấn Quốc tế về các thử nghiệm lâmR ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thần kinh học Xơ cứng rải rác Chẩn đoán xơ cứng rải rác Điều trị bệnh xơ cứng rải rácTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0