Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 62 SGK Vật lý 11
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 563.03 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu sẽ giúp các em học sinh hệ thống lại kiến thức về phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch và hướng dẫn cho các em học sinh biết cách giải 3 bài tập SGK Vạt lý 11 trang 62. Để hoàn thành bài tập một cách nhanh chóng và hiệu quả, mời các em cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 62 SGK Vật lý 11Bài 1 trang 62 SGK Vật lý 11Cho mạch điện như hình 11.3. Trong đó nguồn điện có ξ = 6V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1= R2 = 30 Ω; R3= 7,5 Ωa) Tính điện trở mạch tương đương RNcủa mạch ngoài.b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch ngoài.Hướng dẫn giải bài 1 trang 62 SGK Vật lý 11a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là RN= 5 Ω.b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch ngoài tương ứng là:I1= I2= 0,2A; I3= 0,8ABài 2 trang 62 SGK Vật lý 11Cho mạch điện có sơ đồ như hinh 11.4, tron đó các acquy có suất điện động ξ1= 12V; ξ2= 6V và có các điện trở trong là không đáng kể.Các điện trở R1= 4 Ω R2= 8 Ωa) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.b) Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi điện trở.c) Tính công suất của mỗi acquy và năng lượng mà mỗi acquy cung cấp trong 5 phút.Hướng dẫn giải bài 2 trang 62 SGK Vật lý 11a) Tính cường độ dòng điện trong mạch:- Suất điện động của bộ nguồn ghép nối tiếp: ξb= ξ1+ ξ2= 18 V.- Điện trở tương đương của mạch ngoài gồm hai điện trở mắc nối tiếp:RN= R1+ R2= 12 ΩTừ định luật Ôm đối với toàn mạch thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là:I = ξb/(RN+ rb) = 1,5Ab) Công suất tiêu thụ điện:Của điện trở R1 là P1= I2R1= 9 WCủa điện trở R2là P2= I2R2= 18 W.c) Tính công suất và năng lượng mà acquy cung cấp:- Công suất của acquy thứ nhất: Png(1)= ξ1I = 18WNăng lượng mà acquy thứ nhất cung cấp trong năm phút :Wng(1)= Png(1)t = 5 400 JTương tự với nguồn 2 ta được: Png(2)= 9 W, Wng(2)= 2700 JBài 3 trang 62 SGK Vật lý 11Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5, trong đó nguồn điện có suất điện động ξ = 12V, và điện trở trong là r = 1,1 Ω; điện trở R = 0,1 Ω.a) Điện trở x phải có trị số bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở ngoài mạch là lớn nhất?b) Điện trở x phải có trị số bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở điện trở này là lớn nhất? Tính công suất lớn nhất đó.Hướng dẫn giải bài 3 trang 62 SGK Vật lý 11a) Tính điện trở x để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất.- Mạch ngoài gồm điện trở R mắc nối tiếp với điện trở x, có điện trở tương đương là: RN= R + x = 0,1 + x.- Cường độ dòng điện trong trong mạch : I = ξ/ (R + r + x)- Công suất tiêu thụ mạch ngoài:Để công suất P trên đây lớn nhất thì mẫu số ở về phải là nhỏ nhát. từ bất đẳng thức cô si ta có R + x = r.Từ đó suy ra: x = r –R = 1 Ω.b) Công suất tiêu thụ trên điện trở x:- Tính công suất tiêu thụ trên điện trở x này là lớn nhất:+ Từ các tính toán trên, ta có công suất tiêu thu, điện trở x là:+ Tương tự như đã làm ở trên đây, công suất Pxlớn nhất khi x= R + r = 1,2 Ω.Giá trị của công suất lớn nhất này là:30 W.>> Bài tập trước:Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 58 SGK Lý 11>> Bài tập tiếp theo:Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 78 SGK Lý 11
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 62 SGK Vật lý 11Bài 1 trang 62 SGK Vật lý 11Cho mạch điện như hình 11.3. Trong đó nguồn điện có ξ = 6V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1= R2 = 30 Ω; R3= 7,5 Ωa) Tính điện trở mạch tương đương RNcủa mạch ngoài.b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch ngoài.Hướng dẫn giải bài 1 trang 62 SGK Vật lý 11a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là RN= 5 Ω.b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch ngoài tương ứng là:I1= I2= 0,2A; I3= 0,8ABài 2 trang 62 SGK Vật lý 11Cho mạch điện có sơ đồ như hinh 11.4, tron đó các acquy có suất điện động ξ1= 12V; ξ2= 6V và có các điện trở trong là không đáng kể.Các điện trở R1= 4 Ω R2= 8 Ωa) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.b) Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi điện trở.c) Tính công suất của mỗi acquy và năng lượng mà mỗi acquy cung cấp trong 5 phút.Hướng dẫn giải bài 2 trang 62 SGK Vật lý 11a) Tính cường độ dòng điện trong mạch:- Suất điện động của bộ nguồn ghép nối tiếp: ξb= ξ1+ ξ2= 18 V.- Điện trở tương đương của mạch ngoài gồm hai điện trở mắc nối tiếp:RN= R1+ R2= 12 ΩTừ định luật Ôm đối với toàn mạch thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là:I = ξb/(RN+ rb) = 1,5Ab) Công suất tiêu thụ điện:Của điện trở R1 là P1= I2R1= 9 WCủa điện trở R2là P2= I2R2= 18 W.c) Tính công suất và năng lượng mà acquy cung cấp:- Công suất của acquy thứ nhất: Png(1)= ξ1I = 18WNăng lượng mà acquy thứ nhất cung cấp trong năm phút :Wng(1)= Png(1)t = 5 400 JTương tự với nguồn 2 ta được: Png(2)= 9 W, Wng(2)= 2700 JBài 3 trang 62 SGK Vật lý 11Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5, trong đó nguồn điện có suất điện động ξ = 12V, và điện trở trong là r = 1,1 Ω; điện trở R = 0,1 Ω.a) Điện trở x phải có trị số bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở ngoài mạch là lớn nhất?b) Điện trở x phải có trị số bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở điện trở này là lớn nhất? Tính công suất lớn nhất đó.Hướng dẫn giải bài 3 trang 62 SGK Vật lý 11a) Tính điện trở x để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất.- Mạch ngoài gồm điện trở R mắc nối tiếp với điện trở x, có điện trở tương đương là: RN= R + x = 0,1 + x.- Cường độ dòng điện trong trong mạch : I = ξ/ (R + r + x)- Công suất tiêu thụ mạch ngoài:Để công suất P trên đây lớn nhất thì mẫu số ở về phải là nhỏ nhát. từ bất đẳng thức cô si ta có R + x = r.Từ đó suy ra: x = r –R = 1 Ω.b) Công suất tiêu thụ trên điện trở x:- Tính công suất tiêu thụ trên điện trở x này là lớn nhất:+ Từ các tính toán trên, ta có công suất tiêu thu, điện trở x là:+ Tương tự như đã làm ở trên đây, công suất Pxlớn nhất khi x= R + r = 1,2 Ω.Giá trị của công suất lớn nhất này là:30 W.>> Bài tập trước:Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 58 SGK Lý 11>> Bài tập tiếp theo:Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 78 SGK Lý 11
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hướng dẫn giải bài tập Vật Lý 11 Hướng dẫn giải bài tập SGK Lý 11 Chương 2 Dòng điện không đổi Giải bài tập trang 62 SGK Lý 11 Giải bài toán về toàn mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Hướng dẫn giải bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11 - Quang học - 2
55 trang 21 0 0 -
Bài tập trắc nghiệm và tự luận Vật lí 11 phần Quang học - Hướng dẫn giải: Phần 1
84 trang 19 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 10,11,12 trang 190 SGK Vật lý 11
16 trang 15 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 166 SGK Vật lý 11
8 trang 15 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 25 SGK Vật lý 11
7 trang 15 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 9,10,11,12,13 trang 21 SGK Vật lý 11
11 trang 14 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 33 SGK Vật lý 11
6 trang 14 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 54 SGK Vật lý 11
6 trang 13 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 166 SGK Vật lý 11
8 trang 13 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 133 SGK Vật lý 11
6 trang 13 0 0