Hướng dẫn giải bài tập Kĩ thuật điện tử: Phần 2
Số trang: 70
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.47 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu Bài tập Kĩ thuật điện tử: Phần 2 trình bày về kĩ thuật xung - số. Ở phần này cũng chia bố cục làm 3 phần: Phần lí thuyết, phần bài tập có lời giải và phần bài tập không có lời giải để người học tự thử sức mình qua các bài tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải bài tập Kĩ thuật điện tử: Phần 2 PHẦN II K ĩ THUẬT XUNG - sốChương 4TÓM TẮT LÍ THUYẾT . 1 îranzito ỏ chế độ chuyển mạch (chế độ khóa) có điện ápra chi ở một trong hai trạng thái phân biệt. a) Trạng thái điện áp thấp khi tranzito mở bão hòa (với Bi - T là khi cà hai điôt của nó đểu mở) với giá trị 0 < «^ khi thỏa mân điều kiện b) Trạng thái điện áp cao khi tranzito khóa dòng (với Bi-Tthường có giá trị Ujj^gp « 0,1E, 0,3E vâi E là mứcnguồn núôi. . 2 IC ỏ chế độ khtía chi ở 1 trong hai trạng thái điện áp raphân liệt : hoặc ở mức điện áp cao là hoặc ở mức điệnáp thấp là (gọi là 2 mức băo hòa của IC, nếu được nuôibằng nguồn đối xứng ± E nó có giá trị thấp hơn nguổn từ IVđến 3V) a) Bộ so sánh là 1 IC khda cd trạng thái ra được thiết lậpnhờ hai điện áp đặt tới hai lối vào p và N của IC. Một điệnáp được chọn làm mức ngưỡng cố định (nếu H Up tacd bộ so sánh đảo, còn nếu s Uj^ ta cđ D so sanh Ộ118thuận), điện áp kia là điện áp tín hiệu cẩn so sánh để nhậnbiết trạng thái giá trị cùa nd đang hơn hay kém ngưỡng, thểhiện kết quả ở mức ra đang ở hay (tùy loại so sánhđang sử dụng là thuận hay đảo). b) Nếu sử dụng hai IC khda kiểu một thuận một đảo với 2ngưỡng cố định khác nhau đặt tới chúng và cùng làm việc vớímột điện áp tín hiệu cần so sánh, ta nhận được kiểu bộso sánh cửa sổ (so sánh 2 ngưỡng) cho phép ta nhận biếtcd nàm trong (hay nàm ngoài) khoảng ngưỡng này nhờ trạngthái ra ở 1 trong hai trị bão hòa tương ứng. , 3. Bô so sánh 2 ngưỡng cđ trễ (Trigơ Smit) là bô tạo dạngxung vuông góc cùng tần số từ một tín hiệu tuần hoàn cd dạngbất kì. Đây là dạng 1 bộ so sánh 2 ngưỡng chỉ dùng một ICvà các giá trị điện áp ngưỡng được lấy từ các mức ra bão hòa^max ^max thông qua 1 mạch hổi tiếp dương. Khi điện ápcần so sánh đạt tới lối p ta cđ Smit kiểu thuận, ngượclại, khi = Uj^ ta C Smit kiểu đảo. Các giá trị ngưỡng Öđược xác định theo thôĩig số của mạch hồi tiếp dương bởi cáehệ thức (3.9) đến (3.13) SGK. 4. a) Bộ đa hài đợi dùng để tạo dựng xung vuông gđc cdđộ rộng tùy chọn (theo tham số của sơ đồ), với chu kì xungbằng chu kì điện áp kích thích ở lối vằo. Thời điểm xuất hiệnđiện áp kích thích (cùng là lúc bất đẩu xuất hiện xung vuônggòc lối ra) mang ý nghía là 1 mốc thời gian đánh dấu lúc bátđầu hay kết thúc một thao tác nào đđ trong một hệ cđ điềukhiển (chủ động có chờ đợi). Hệ thức xác định tham số xunglà (3.19) (3.21) b) Bộ đa hài tự dao động dùng để tạo xung vuông gđc cốchu kì và độ rộng tự chọn (theo tham số của sơ đổ, xem cáccông thức (3*23), (3.26) (3.27) và (3.28). Các xung vuông do đahài tạo ra cd độ ổn định tẩn số cao (nhờ vào biện pháp kỉthuật đặc biệt) được dùng làm dây xung nhịp đo thời gian vàđiều khiển trật tự làm việc của một hệ thống xung “ số. 5 . Bộ tạo xung tam giác dựa trên nguyên lí mạch tích phânđể tạo dựng điện áp biến đổi tuyến tính theo thời gian. Điện 119áp tam giác đượo Coi như 1 dạng tín hiệu chuẩn theo hai bậctự do (theo độ lớn và theo khoảng thời gian) cổ thể thực hiệnđược phép biến đổị giữa hai đại lượng này 1 cách đơn trị (trongnguyên lí ADC). a) Cd thể sử dụng quá trình phđng điện hay nạp điện chậmcho 1 tụ điện bàng 1 dòng điện ổn định từ 1 nguồn ổn dòngđể tạo xung điện áp dạng tam giác. Chất lượng xung tam giácdo độ Ổn định của nguồn dòng quyết định. b) Cđ thể kết hợp 1 bộ tạo xung vuông gdc và 1 bộ tạoxung tam giác (nối tiếp phía sau) thực hiện trong 1 vùng hổitiếp để đồng thời tạo ra 2 dạng tín hiệu trên (h.3.30 SGK),điện áp ra của bộ này dùng làm điện áp vào điều khiển củabộ kia không cẩn dùng kích thích ngoài. 6. Đại số logic là công cụ toán học để phân tích và tổnghợp trạng thái của các mạch só. Quan hệ logic (hàm logic) giữacác biến trạng thái (gọi là biến logic) được thực hiện nhờ baphép toán logic cơ bản : phép phủ định logic, phép cộng logic(hoặc) và phép nhân logic (và) kết hợp với các định luật cơbản : luật hoán vị, liiật phàn phối và luật kết hợp giữa cácphép cộng và nhân logic và hai hằng số 1 và hằng số 0 . ^ ) ĩ slLuật hoán vị đối với phép cộng và phép nhân logic : nếukí hiệu các biến logic là X, y, z, phép cộng (dấu +), phép nhân(dấu .) thì :Với phép cộng logic : x + y + z = y + x + z = z + x + y = ...Với phép nhân logic : x . y . z = y . x . z = z. x, y=. . . b) Luật phân phối giữa phép cộng và phép nhân logic : x(y + z) = xy + xz. c) Luật kết hợp giữa 2 phép cộn^ và nhân logic : X y H z = (x + y) + z = z + (y + - z) = ... : X, y . z = (x . y ) . z = X . (y . z) = ... 7. Cần ghi nhớ 10 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải bài tập Kĩ thuật điện tử: Phần 2 PHẦN II K ĩ THUẬT XUNG - sốChương 4TÓM TẮT LÍ THUYẾT . 1 îranzito ỏ chế độ chuyển mạch (chế độ khóa) có điện ápra chi ở một trong hai trạng thái phân biệt. a) Trạng thái điện áp thấp khi tranzito mở bão hòa (với Bi - T là khi cà hai điôt của nó đểu mở) với giá trị 0 < «^ khi thỏa mân điều kiện b) Trạng thái điện áp cao khi tranzito khóa dòng (với Bi-Tthường có giá trị Ujj^gp « 0,1E, 0,3E vâi E là mứcnguồn núôi. . 2 IC ỏ chế độ khtía chi ở 1 trong hai trạng thái điện áp raphân liệt : hoặc ở mức điện áp cao là hoặc ở mức điệnáp thấp là (gọi là 2 mức băo hòa của IC, nếu được nuôibằng nguồn đối xứng ± E nó có giá trị thấp hơn nguổn từ IVđến 3V) a) Bộ so sánh là 1 IC khda cd trạng thái ra được thiết lậpnhờ hai điện áp đặt tới hai lối vào p và N của IC. Một điệnáp được chọn làm mức ngưỡng cố định (nếu H Up tacd bộ so sánh đảo, còn nếu s Uj^ ta cđ D so sanh Ộ118thuận), điện áp kia là điện áp tín hiệu cẩn so sánh để nhậnbiết trạng thái giá trị cùa nd đang hơn hay kém ngưỡng, thểhiện kết quả ở mức ra đang ở hay (tùy loại so sánhđang sử dụng là thuận hay đảo). b) Nếu sử dụng hai IC khda kiểu một thuận một đảo với 2ngưỡng cố định khác nhau đặt tới chúng và cùng làm việc vớímột điện áp tín hiệu cần so sánh, ta nhận được kiểu bộso sánh cửa sổ (so sánh 2 ngưỡng) cho phép ta nhận biếtcd nàm trong (hay nàm ngoài) khoảng ngưỡng này nhờ trạngthái ra ở 1 trong hai trị bão hòa tương ứng. , 3. Bô so sánh 2 ngưỡng cđ trễ (Trigơ Smit) là bô tạo dạngxung vuông góc cùng tần số từ một tín hiệu tuần hoàn cd dạngbất kì. Đây là dạng 1 bộ so sánh 2 ngưỡng chỉ dùng một ICvà các giá trị điện áp ngưỡng được lấy từ các mức ra bão hòa^max ^max thông qua 1 mạch hổi tiếp dương. Khi điện ápcần so sánh đạt tới lối p ta cđ Smit kiểu thuận, ngượclại, khi = Uj^ ta C Smit kiểu đảo. Các giá trị ngưỡng Öđược xác định theo thôĩig số của mạch hồi tiếp dương bởi cáehệ thức (3.9) đến (3.13) SGK. 4. a) Bộ đa hài đợi dùng để tạo dựng xung vuông gđc cdđộ rộng tùy chọn (theo tham số của sơ đồ), với chu kì xungbằng chu kì điện áp kích thích ở lối vằo. Thời điểm xuất hiệnđiện áp kích thích (cùng là lúc bất đẩu xuất hiện xung vuônggòc lối ra) mang ý nghía là 1 mốc thời gian đánh dấu lúc bátđầu hay kết thúc một thao tác nào đđ trong một hệ cđ điềukhiển (chủ động có chờ đợi). Hệ thức xác định tham số xunglà (3.19) (3.21) b) Bộ đa hài tự dao động dùng để tạo xung vuông gđc cốchu kì và độ rộng tự chọn (theo tham số của sơ đổ, xem cáccông thức (3*23), (3.26) (3.27) và (3.28). Các xung vuông do đahài tạo ra cd độ ổn định tẩn số cao (nhờ vào biện pháp kỉthuật đặc biệt) được dùng làm dây xung nhịp đo thời gian vàđiều khiển trật tự làm việc của một hệ thống xung “ số. 5 . Bộ tạo xung tam giác dựa trên nguyên lí mạch tích phânđể tạo dựng điện áp biến đổi tuyến tính theo thời gian. Điện 119áp tam giác đượo Coi như 1 dạng tín hiệu chuẩn theo hai bậctự do (theo độ lớn và theo khoảng thời gian) cổ thể thực hiệnđược phép biến đổị giữa hai đại lượng này 1 cách đơn trị (trongnguyên lí ADC). a) Cd thể sử dụng quá trình phđng điện hay nạp điện chậmcho 1 tụ điện bàng 1 dòng điện ổn định từ 1 nguồn ổn dòngđể tạo xung điện áp dạng tam giác. Chất lượng xung tam giácdo độ Ổn định của nguồn dòng quyết định. b) Cđ thể kết hợp 1 bộ tạo xung vuông gdc và 1 bộ tạoxung tam giác (nối tiếp phía sau) thực hiện trong 1 vùng hổitiếp để đồng thời tạo ra 2 dạng tín hiệu trên (h.3.30 SGK),điện áp ra của bộ này dùng làm điện áp vào điều khiển củabộ kia không cẩn dùng kích thích ngoài. 6. Đại số logic là công cụ toán học để phân tích và tổnghợp trạng thái của các mạch só. Quan hệ logic (hàm logic) giữacác biến trạng thái (gọi là biến logic) được thực hiện nhờ baphép toán logic cơ bản : phép phủ định logic, phép cộng logic(hoặc) và phép nhân logic (và) kết hợp với các định luật cơbản : luật hoán vị, liiật phàn phối và luật kết hợp giữa cácphép cộng và nhân logic và hai hằng số 1 và hằng số 0 . ^ ) ĩ slLuật hoán vị đối với phép cộng và phép nhân logic : nếukí hiệu các biến logic là X, y, z, phép cộng (dấu +), phép nhân(dấu .) thì :Với phép cộng logic : x + y + z = y + x + z = z + x + y = ...Với phép nhân logic : x . y . z = y . x . z = z. x, y=. . . b) Luật phân phối giữa phép cộng và phép nhân logic : x(y + z) = xy + xz. c) Luật kết hợp giữa 2 phép cộn^ và nhân logic : X y H z = (x + y) + z = z + (y + - z) = ... : X, y . z = (x . y ) . z = X . (y . z) = ... 7. Cần ghi nhớ 10 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kĩ thuật điện tử Bài tập Kĩ thuật điện tử Phần 2 Lý thuyết kĩ thuật điện tử Kĩ thuật xung Kỹ thuật số Kĩ thuật tương tựGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp Xử lý ảnh bằng kỹ thuật số: Phần 1
92 trang 101 0 0 -
29 trang 98 0 0
-
Luận văn: Xây dựng mô hình điều khiển động cơ DC servo bằng vi điều khiển
85 trang 96 0 0 -
115 trang 89 1 0
-
161 trang 78 0 0
-
Giáo trình Xử lý số tín hiệu (Digital signal processing): Phần 1
95 trang 66 1 0 -
27 trang 58 0 0
-
408 trang 55 0 0
-
Ứng dụng mô hình thông tin BIM trong dự án trạm biến áp và đường dây truyền tải điện
13 trang 52 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Kỹ thuật số năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
9 trang 49 0 0 -
Bài tập và hướng dẫn giải bài tập lập trình PLC S7-300
89 trang 45 0 0 -
13 trang 39 0 0
-
Nghiên cứu sự chấp nhận sách điện tử - Ebook của sinh viên tại Việt Nam
13 trang 38 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Kỹ thuật số
11 trang 35 0 0 -
20 tips chụp ảnh kỹ thuật số phần 2
40 trang 35 0 0 -
Tổng luận Tổng quan chính sách đổi mới sáng tạo kỹ thuật số
50 trang 35 0 0 -
2 trang 35 0 0
-
Bàn về năng lực cán bộ thông tin trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0
17 trang 34 0 0 -
5 trang 34 0 0
-
CHƯƠNG 4: CỔNG LOGIC VÀ CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA IC SỐ
28 trang 33 0 0