Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi vịt thịt, vịt trứng trong hộ gia đình: Phần 1
Số trang: 77
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.68 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 1 của tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi vịt thịt, vịt trứng trong hộ gia đình cung cấp cho người đọc các kiến thức về giống vịt, tiêu hóa, hấp thu và trao đổi chất dinh dưỡng ở vịt và nhu cầu dinh dưỡng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi vịt thịt, vịt trứng trong hộ gia đình: Phần 1 KỸ THUẬT CHÁN NUÔIVịT THỊT, VịT TRỨNG TRONG HỘ GIA ĐĨNH PGS.TS Hoàng Văn Tiệu KỸ THUẬTC H Ă N NUÔI VỊT THỊT, VỊT TRỨNG TRONG H ộ G IA ĐÌNH NHÀ XUẤT BẢN LAO Đ Ộ N G -XÃ HỘI PHẦN CHĂN NUÔI VỊT1. Giống vịt1.1. Phân loại giống vịt Vịt ỉà một trong những loài vật có nhiều đặc điểmquý, đặc biệt là khả năng lớn nhanh, đẻ nhiều trứng,kiếm mồi giỏi và ít mắc bệnh tật. Tầm quan trọng lớnnhất về mật kinh tế của vịt là khả năng cung cấp thịt,trứng, lông, v ề mặt giống, căn cứ vào mục đích kinh tế,người ta chia vịt thành 4 loại hình sản xuất sản phẩm, đólà: - Loại hình thịt - Loại hình trứng - Loại hình kiêm dụng - Loại hình làm cảnh1.1.1. Loại hỉnh thịt ịmeat type) Bao gồm các giống vịt có đặc điểm nổi bật là: - Tầm vóc cơ thể lớn, tăng trọng nhanh, lúc trưởngthành vịt đực năng 3,5 - 5,0 kg, vịt mái nặng 3,0 - 3,6 kg. 5 - Chậm chạp, ngại đi lang thang xa nơi cho ăn, ítkêu, dễ nuôi tập trung thành đàn lớn. - Đẻ ít, trứng to, năng suất trứng tối đa 175 quảtrứng/mái/năm, khối lượng trứng 80 - 115 g. - Khả năng kiếm mồi không cao. Theo phân loại của Hiệp hội thuỷ cầm Anh (TheBritish waterfowl Association) 4 giống đại diện của loạihình thịt là: Aylesbury, ngan (Muscovy duck), Bắc Kinhvà Rouen.a. Vịt Aylesbury: Là giống vịt nổi tiếng nhất của Anh trước đây,giống vịt này được tạo ra ở Aylesbury thuộc vùngBuckinghamshire, vương quốc Anh. - Vịt có tầm vóc lớn, lúc trưởng thành vịt đựcnặng 3,5 - 4,5 kg; vịt mái nặng 3,0 - 3,5 kg. - Giống vịt này có bộ lông trắng, sáng bóng nhưsa-tanh, thân hình chắc chắn, dáng nằm ngang gần nhưsong song với mặt đất, mình dài, ngực sâu, lưng thẳng,cánh khoẻ áp sát hai bên sườn, đầu to, mỏ hình nêm, màutrắng hồng. -Năng suất trứng thấp: 80 - 135 trứng/mái/năm. - Khả năng kiếm mồi bình thường6 - Lai với vịt Bắc Kinh cho con lai có năng suất vàchất lượng thịt cao.b. Vịt Bắc Kinh: Giống vịt này có nguồn gốc từ Trung Hoa, đượcnhập vào Mỹ năm 1873 và vào châu Âu cũng khoảngthời gian này. Ở châu Âu hai dòng mới: Bắc Kinh Đứcvà Bắc Kinh Anh đã được phát triển. Khác với vịt BắcKinh ở Mỹ là vịt có thần hình thẳng đứng hơn và bộ lôngvàng nhạt (bạch yến). Ở Ba Lan đã phát triển dòng vịtBắc Kinh giống như ở Mỹ và Liên Xô trước đây. Đặc điểm của giống vịt này là: - Vịt có tầm vóc lớn, lúc trưởng thành vịt đựcnặng 3,5 - 4,0 kg, vịt mái nặng 3,0 - 3,5 kg. Vịt lớnnhanh, cơ bắp phát triển tốt, da vàng làm tăng thêm vẻngon cho thân thịt. - Năng suất trứng bình thường: 125 - 175quả/mái/năm, trứng có khối lượng 80 -95g. - Khác với vịt Aylesbury, vịt Bắc Kinh có thânhình gần như thẳng đứng, đầu to tròn, má phụng, mỏngắn, chân mập khoẻ. - Vịt có khả năng kiếm mồi tương đối tốt, do khảnăng này kết hợp với năng suất trứng khá mà ở nhiều 7 nước giống vịt này còn bị phân loại vào loại hình kiêm dụng. ó. Vịt Roưen: Vịt có nguồn gốc từ Pháp - Gần xứ Rouen vùng Normandy, vịt có bộ lông giống lông vịt trời. - Tầm vóc lớn, khi trưởng thành vịt đực nặng 4,5 kg, vịt mái nặng 3 - 4kg; vịt lớn nhanh, thịt ngon. - Vịt có dáng nằm ngang, cơ thể gần như song song với mặt đất. - Đẻ ít trứng, năng suất thường đạt 80 - 100 trứ ng/m ái/năm . Vịt có khả năng kiếm mồi tương đối tốt. - Song vì lẽ bộ lông chưa thuần nhất về mầu sắc và vịt lại khó nuôi mà giống vịt này không được ưa chuông bằng giống vịt Bắc Kinh. d. Ngan (Muscovy/Musk ducky. . Ngan có nguồn gốc từ Nam Mỹ, ngan khác biệt với mọi giống vịt: Mặt bị phủ bởi một lớp da thô, đỏ rực, ngan đực có một khối u thịt ở gốc mỏ, cả đực và cái đầu đều hẹp, mặc dù vậy, do những đặc điểm giống vịt về khả năng sản xuất thịt người ta vẫn coi là một giống vịt hướng thịt. Ở nước ta ngan được gọi là vịt xiêm, tức là 8dân Việt Nam cũng quan niệm ngan như một giống vịt.Hiệp hội thuỷ cầm Anh xếp ngan vào loại hình vịt thịt. Ngan có ba loại màu lông khác nhau, đó là: đen,trắng và lốm đốm, tuy nhiên người ta chia thành hai loạimàu lông chính là lông trắng và lông màu (bao gồm:xanh, ánh bạc, xẫm da trâu và khoang). - Ngan cũng có khối lượng cơ thể lớn, con đựckhi trưởng thành nặng 4,5 - 6,5 kg, con cái nặng 2,2 -3,1 kg. - Năng suất đẻ trứng thấp, trung bình đạt 50 -80trứng/m ái/năm . Nhưng qua lai tạo và chọn lọc hiệnnay đã có những giống đẻ 150-180 quả/m ái/2 chu kỳđẻ - Có khả năng kiếm mồi rất tốt.1.1.2. Loại hỉnh trứng (egg type) Đặc điểm chung của các giống vịt thuộc loại hìnhnày là: - Có tầm vóc nhỏ: lúc trưởng thành vịt đực nặng 2- 2,3kg, vịt mái nặng khoảng 2 kg. - ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi vịt thịt, vịt trứng trong hộ gia đình: Phần 1 KỸ THUẬT CHÁN NUÔIVịT THỊT, VịT TRỨNG TRONG HỘ GIA ĐĨNH PGS.TS Hoàng Văn Tiệu KỸ THUẬTC H Ă N NUÔI VỊT THỊT, VỊT TRỨNG TRONG H ộ G IA ĐÌNH NHÀ XUẤT BẢN LAO Đ Ộ N G -XÃ HỘI PHẦN CHĂN NUÔI VỊT1. Giống vịt1.1. Phân loại giống vịt Vịt ỉà một trong những loài vật có nhiều đặc điểmquý, đặc biệt là khả năng lớn nhanh, đẻ nhiều trứng,kiếm mồi giỏi và ít mắc bệnh tật. Tầm quan trọng lớnnhất về mật kinh tế của vịt là khả năng cung cấp thịt,trứng, lông, v ề mặt giống, căn cứ vào mục đích kinh tế,người ta chia vịt thành 4 loại hình sản xuất sản phẩm, đólà: - Loại hình thịt - Loại hình trứng - Loại hình kiêm dụng - Loại hình làm cảnh1.1.1. Loại hỉnh thịt ịmeat type) Bao gồm các giống vịt có đặc điểm nổi bật là: - Tầm vóc cơ thể lớn, tăng trọng nhanh, lúc trưởngthành vịt đực năng 3,5 - 5,0 kg, vịt mái nặng 3,0 - 3,6 kg. 5 - Chậm chạp, ngại đi lang thang xa nơi cho ăn, ítkêu, dễ nuôi tập trung thành đàn lớn. - Đẻ ít, trứng to, năng suất trứng tối đa 175 quảtrứng/mái/năm, khối lượng trứng 80 - 115 g. - Khả năng kiếm mồi không cao. Theo phân loại của Hiệp hội thuỷ cầm Anh (TheBritish waterfowl Association) 4 giống đại diện của loạihình thịt là: Aylesbury, ngan (Muscovy duck), Bắc Kinhvà Rouen.a. Vịt Aylesbury: Là giống vịt nổi tiếng nhất của Anh trước đây,giống vịt này được tạo ra ở Aylesbury thuộc vùngBuckinghamshire, vương quốc Anh. - Vịt có tầm vóc lớn, lúc trưởng thành vịt đựcnặng 3,5 - 4,5 kg; vịt mái nặng 3,0 - 3,5 kg. - Giống vịt này có bộ lông trắng, sáng bóng nhưsa-tanh, thân hình chắc chắn, dáng nằm ngang gần nhưsong song với mặt đất, mình dài, ngực sâu, lưng thẳng,cánh khoẻ áp sát hai bên sườn, đầu to, mỏ hình nêm, màutrắng hồng. -Năng suất trứng thấp: 80 - 135 trứng/mái/năm. - Khả năng kiếm mồi bình thường6 - Lai với vịt Bắc Kinh cho con lai có năng suất vàchất lượng thịt cao.b. Vịt Bắc Kinh: Giống vịt này có nguồn gốc từ Trung Hoa, đượcnhập vào Mỹ năm 1873 và vào châu Âu cũng khoảngthời gian này. Ở châu Âu hai dòng mới: Bắc Kinh Đứcvà Bắc Kinh Anh đã được phát triển. Khác với vịt BắcKinh ở Mỹ là vịt có thần hình thẳng đứng hơn và bộ lôngvàng nhạt (bạch yến). Ở Ba Lan đã phát triển dòng vịtBắc Kinh giống như ở Mỹ và Liên Xô trước đây. Đặc điểm của giống vịt này là: - Vịt có tầm vóc lớn, lúc trưởng thành vịt đựcnặng 3,5 - 4,0 kg, vịt mái nặng 3,0 - 3,5 kg. Vịt lớnnhanh, cơ bắp phát triển tốt, da vàng làm tăng thêm vẻngon cho thân thịt. - Năng suất trứng bình thường: 125 - 175quả/mái/năm, trứng có khối lượng 80 -95g. - Khác với vịt Aylesbury, vịt Bắc Kinh có thânhình gần như thẳng đứng, đầu to tròn, má phụng, mỏngắn, chân mập khoẻ. - Vịt có khả năng kiếm mồi tương đối tốt, do khảnăng này kết hợp với năng suất trứng khá mà ở nhiều 7 nước giống vịt này còn bị phân loại vào loại hình kiêm dụng. ó. Vịt Roưen: Vịt có nguồn gốc từ Pháp - Gần xứ Rouen vùng Normandy, vịt có bộ lông giống lông vịt trời. - Tầm vóc lớn, khi trưởng thành vịt đực nặng 4,5 kg, vịt mái nặng 3 - 4kg; vịt lớn nhanh, thịt ngon. - Vịt có dáng nằm ngang, cơ thể gần như song song với mặt đất. - Đẻ ít trứng, năng suất thường đạt 80 - 100 trứ ng/m ái/năm . Vịt có khả năng kiếm mồi tương đối tốt. - Song vì lẽ bộ lông chưa thuần nhất về mầu sắc và vịt lại khó nuôi mà giống vịt này không được ưa chuông bằng giống vịt Bắc Kinh. d. Ngan (Muscovy/Musk ducky. . Ngan có nguồn gốc từ Nam Mỹ, ngan khác biệt với mọi giống vịt: Mặt bị phủ bởi một lớp da thô, đỏ rực, ngan đực có một khối u thịt ở gốc mỏ, cả đực và cái đầu đều hẹp, mặc dù vậy, do những đặc điểm giống vịt về khả năng sản xuất thịt người ta vẫn coi là một giống vịt hướng thịt. Ở nước ta ngan được gọi là vịt xiêm, tức là 8dân Việt Nam cũng quan niệm ngan như một giống vịt.Hiệp hội thuỷ cầm Anh xếp ngan vào loại hình vịt thịt. Ngan có ba loại màu lông khác nhau, đó là: đen,trắng và lốm đốm, tuy nhiên người ta chia thành hai loạimàu lông chính là lông trắng và lông màu (bao gồm:xanh, ánh bạc, xẫm da trâu và khoang). - Ngan cũng có khối lượng cơ thể lớn, con đựckhi trưởng thành nặng 4,5 - 6,5 kg, con cái nặng 2,2 -3,1 kg. - Năng suất đẻ trứng thấp, trung bình đạt 50 -80trứng/m ái/năm . Nhưng qua lai tạo và chọn lọc hiệnnay đã có những giống đẻ 150-180 quả/m ái/2 chu kỳđẻ - Có khả năng kiếm mồi rất tốt.1.1.2. Loại hỉnh trứng (egg type) Đặc điểm chung của các giống vịt thuộc loại hìnhnày là: - Có tầm vóc nhỏ: lúc trưởng thành vịt đực nặng 2- 2,3kg, vịt mái nặng khoảng 2 kg. - ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật chăn nuôi vịt thịt Kỹ thuật chăn nuôi vịt Kỹ thuật chăn nuôi Kỹ thuật chăn nuôi vịt trúng Chăn nuôi vịt trúng Chăn nuôi vịtGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 121 0 0
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 115 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 69 1 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 65 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 61 0 0 -
Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng của con lai (ngan x vịt) và các dòng bố, mẹ của chúng
8 trang 60 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 56 1 0 -
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 51 0 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 47 0 0 -
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 40 0 0